tawarikh trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tawarikh trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tawarikh trong Tiếng Indonesia.
Từ tawarikh trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là lịch sử, 歷史, quyển chuyện, cuốn chuyện, chuyện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tawarikh
lịch sử(history) |
歷史(history) |
quyển chuyện
|
cuốn chuyện
|
chuyện
|
Xem thêm ví dụ
(2 Tawarikh 26:3, 4, 16; Amsal 18:12; 19:20) Jadi, jika kita ’mengambil langkah yang salah sebelum kita menyadarinya’ dan menerima nasihat yang dibutuhkan dari Firman Allah, marilah kita meniru kematangan, pemahaman rohani, dan kerendahan hati Barukh.—Galatia 6:1. (2 Sử-ký 26:3, 4, 16; Châm-ngôn 18:12; 19:20) Vì vậy, nếu chúng ta “tình-cờ phạm lỗi gì” và nhận được lời khuyên cần thiết từ Lời Đức Chúa Trời, hãy bắt chước sự thành thục, sáng suốt về thiêng liêng cũng như tính khiêm nhường của Ba-rúc.—Ga-la-ti 6:1. |
Karena bertindak dengan sangat tidak respek, ia ditimpa penyakit kulit menjijikkan, yang membuatnya tak berdaya, sehingga ia tidak bisa lagi melaksanakan sepenuhnya tugas sebagai raja. —2 Tawarikh 26:16-21. Vì đã làm một điều bất kính nên ông bị mắc chứng bệnh ngoài da kinh khủng, khiến ông không làm gì được. Ô-xia không còn có thể cai trị đất nước được nữa.—2 Sử-ký 26:16-21. |
(2 Samuel 12:1-13; 2 Tawarikh 26:16-20) Dewasa ini, organisasi Yehuwa melantik orang-orang yang tidak sempurna untuk memberikan nasihat, dan orang Kristen yang matang dengan senang hati mau menerima dan menerapkannya. Ngày nay, tổ chức của Đức Giê-hô-va bổ nhiệm những người bất toàn để khuyên bảo, và các tín đồ Đấng Christ thành thục sẵn lòng chấp nhận và áp dụng lời khuyên. |
(2 Raja 16:3) Meskipun mendapat contoh yang buruk, Hizkia dapat ”membuat haluannya bersih” dari pengaruh-pengaruh kafir dengan mengenal Firman Allah. —2 Tawarikh 29:2. (2 Các Vua 16:3) Bất chấp gương xấu này, Ê-xê-chia vẫn có thể giữ “đường-lối mình được trong-sạch” khỏi ảnh hưởng của dân ngoại bằng cách hiểu biết về Lời Đức Chúa Trời.—2 Sử-ký 29:2. |
(2 Raja 22:20; 2 Tawarikh 34:28) Yosia mati sebelum malapetaka terjadi pada tahun 609- 607 SM sewaktu orang-orang Babilon mengepung dan membinasakan Yerusalem. (2 Các Vua 22:20; 2 Sử-ký 34:28) Giô-si-a mất trước khi tai họa xảy ra vào năm 609-607 TCN, khi quân Ba-by-lôn bao vây và hủy diệt thành Giê-ru-sa-lem. |
Namun, Daud bersalah dengan mengambil banyak istri bagi dirinya dan mengadakan sensus atas umat tersebut.—Ulangan 17:14-20; 1 Tawarikh 21:1. Thế nhưng, Đa-vít đã phạm tội vì lấy nhiều vợ và đếm dân số (Phục-truyền Luật-lệ Ký 17:14-20; I Sử-ký 21:1). |
Bayangkan betapa mengesankannya paduan suara yang megah itu! —1 Tawarikh 23:5; 25:1, 6, 7. Hãy tưởng tượng sự hoành tráng của đội hợp xướng này!—1 Sử-ký 23:5; 25:1, 6, 7. |
(2 Tawarikh 7:13) Selama musim kering yang diakibatkannya, Elia diberi makan oleh burung-burung gagak besar di Wadi Kherit, dan belakangan, ia mendapat makanan secara mukjizat dari persediaan tepung dan minyak seorang janda miskin. (2 Sử-ký 7:13) Trong khi có hạn hán, chim quạ nuôi Ê-li ăn trong mé khe Kê-rít, và sau này số lượng bột và dầu ít ỏi của một bà góa đã được gia tăng bằng phép lạ để cung cấp đồ ăn cho ông. |
Jelaslah remaja yang luar biasa ini adalah seorang pribadi yang bertanggung jawab.—2 Tawarikh 34:1-3. Thiếu niên đặc biệt này rõ ràng là người có tinh thần trách nhiệm (II Sử-ký 34:1-3). |
Pada waktu itu, ”allah Keberuntungan” tidak dapat melindungi para penyembahnya di Yehuda dan Yerusalem.—2 Tawarikh 36:17. Bấy giờ, “thần Vận may” không thể che chở những kẻ tôn sùng nó tại Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.—2 Sử-ký 36:17. |
(1 Tawarikh 28:9) Jadi ”Peliharalah dirimu demikian dalam kasih Allah sambil menantikan rahmat Tuhan kita, Yesus Kristus, untuk hidup yang kekal.”—Yudas 21. Vậy “hãy giữ mình trong sự yêu-mến Đức Chúa Trời, và trông-đợi sự thương-xót của Chúa Giê-su Christ chúng ta cho được sự sống đời đời” (Giu-đe 21). |
Sesungguhnya, begitu pentingnya musik bagi ibadat kepada Allah sampai-sampai para penyanyi itu dibebaskan dari tugas-tugas lain di bait agar dapat berkonsentrasi pada profesi mereka. —1 Tawarikh 9:33. Quả thật, âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời đến độ họ được miễn các công việc khác trong đền thờ để chỉ tập trung vào việc ca hát.—1 Sử-ký 9:33. |
Sebenarnya, tempat-tempat tinggi tidak sepenuhnya dilenyapkan, bahkan selama pemerintahan Yehosyafat. —2 Tawarikh 17:5, 6; 20:31-33. Thật ra, các nơi cao ấy không mất hẳn, ngay cả trong thời Giô-sa-phát.—2 Sử-ký 17:5, 6; 20:31-33. |
(Lukas 12:48; 15:1-7) Para penatua, yang ’menghakimi bagi Yehuwa’, dengan demikian memberikan domba-domba tersebut pemeliharaan yang lembut dan memperbaiki mereka kembali dengan roh kelemahlembutan.—2 Tawarikh 19:6, NW; Kisah 20:28, 29; Galatia 6:1. Cho nên các trưởng lão ‘xét đoán vì Đức Giê-hô-va’ chăm sóc các chiên như thế một cách dịu dàng và lấy lòng mềm mại mà sửa họ lại (II Sử-ký 19:6; Công-vụ các Sứ-đồ 20:28, 29; Ga-la-ti 6:1). |
Misalnya, ketika Yehuwa memberi tahu Daud tentang peranan putranya Salomo kelak, Ia berkata, ”Namanya akan disebut Salomo [dari kata dasar yang berarti ”Damai”], dan perdamaian dan ketenangan akan kuberikan kepada Israel pada zamannya.”—1 Tawarikh 22:9. Chẳng hạn, khi Đức Giê-hô-va nói với vua Đa-vít về vai trò của con trai ông là Sa-lô-môn, Ngài nói: “Tên nó sẽ là Sa-lô-môn [có gốc từ mang nghĩa là “bình an”]; trong đời nó ta sẽ ban sự thái-bình an-tịnh cho Y-sơ-ra-ên”. —1 Sử-ký 22:9. |
(Kejadian 18:25; 1 Tawarikh 29:17) Allah bisa membaca hati Daud secara akurat, menilai ketulusan pertobatannya, dan mengaruniakan pengampunan. (Sáng-thế Ký 18:25; 1 Sử-ký 29:17) Đức Chúa Trời có thể đọc được lòng của Đa-vít, biết rõ ông có thành thật ăn năn không và tha thứ cho ông. |
(2 Tawarikh 20: 21, 22) Ya, marilah kita mempertunjukkan iman sejati seperti itu seraya Yehuwa bersiap untuk bertindak melawan musuh-musuh-Nya! Đúng vậy, chúng ta hãy biểu lộ đức tin chân chính giống như thế trong lúc Đức Giê-hô-va chuẩn bị hành động chống lại kẻ thù của Ngài! |
(2 Tawarikh 36:20, 21) Adakah bukti arkeologis yang mendukung hal ini? (2 Sử-ký 36:20, 21) Có bằng chứng khảo cổ nào chứng minh điều này không? |
Belum pernah ada hal seperti itu sejak zaman Raja Salomo.—2 Tawarikh 30:1, 25, 26. Từ thời Vua Sa-lô-môn cho đến lúc đó, chưa hề có một lễ hội nào như vậy.—2 Sử-ký 30:1, 25, 26. |
TAWARIKH BABILONIA —SEJARAH YANG TIDAK LENGKAP BIÊN NIÊN SỬ BA-BY-LÔN—BỘ TƯ LIỆU KHÔNG ĐẦY ĐỦ |
”Mengenai Yehuwa, matanya menjelajahi seluruh bumi untuk memperlihatkan kekuatannya demi kepentingan orang-orang yang sepenuh hati terhadapnya.” —2 TAWARIKH 16:9. “Vì con mắt của Đức Giê-hô-va soi-xét khắp thế-gian, đặng giúp sức cho kẻ nào có lòng trọn thành đối với Ngài”.—2 SỬ-KÝ 16:9. |
(2 Tawarikh, pasal 34, 35) Daniel dan ketiga rekan Ibraninya di Babilon tidak pernah melupakan jati diri mereka sebagai hamba-hamba Yehuwa, dan bahkan di bawah tekanan dan godaan, mereka tetap berintegritas. (2 Sử-ký, chương 34, 35) Đa-ni-ên và ba người bạn Hê-bơ-rơ ở Ba-by-lôn không hề quên họ là tôi tớ Đức Giê-hô-va, ngay cả dưới áp lực và cám dỗ, họ đã tiếp tục giữ sự trung kiên. |
(2 Tawarikh 34:4, 5) Maka, kemungkinan besar, Zefanya bernubuat sekurang-kurangnya 40 tahun sebelum ”hari [Yehuwa] yang hebat” datang ke atas kerajaan Yehuda. Vậy, rất có thể Sô-phô-ni đã nói tiên tri ít nhất 40 năm trước khi “ngày lớn của Đức Giê-hô-va” đến với vương quốc Giu-đa. |
Ia membujuk penduduk Yehuda dan Yerusalem ”untuk berbuat lebih buruk daripada bangsa-bangsa yang telah Yehuwa musnahkan dari hadapan putra-putra Israel”.—2 Tawarikh 33:1-9. Ông quyến dụ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đến nỗi chúng “làm điều ác hơn các dân-tộc mà Đức Giê-hô-va đã hủy-diệt khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên”.—2 Sử-ký 33:1-9. |
Namun, sewaktu Ia menegaskan sebuah aspek yang baru berkenaan kedaulatan, Ia dapat dikatakan menjadi Raja, seolah-olah duduk kembali di atas takhta-Nya.—1 Tawarikh 16:1, 31; Yesaya 52:7; Penyingkapan 11:15-17; 15:3; 19:1, 2, 6. Ngài là “Vua muôn đời”. Song khi ngài biểu lộ một khía cạnh mới của quyền thống trị, chúng ta có thể nói là Ngài đã lên làm Vua như thể ngài ngồi lại trên ngôi một lần nữa (I Sử-ký 16:1, 31; Ê-sai 52:7; Khải-huyền 11:15-17; 15:3; 19:1, 2, 6). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tawarikh trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.