상추 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 상추 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 상추 trong Tiếng Hàn.
Từ 상추 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là rau diếp, Xà lách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 상추
rau diếpnoun 우리는 함께 서서 양상추를 자르는 하녀를 바라봤다. Chúng tôi đứng cạnh nhau và quan sát những cô hầu cắt rau diếp. |
Xà láchnoun (thực vật có hoa) |
Xem thêm ví dụ
오른쪽에 있는 상추는 지금 잘라 내온 것입니다. Không có khác biệt mấy. |
그 상추에 포함된 모든 영향은 체제에서 잃어버리게 되는데 그것은 냉장고의 에너지 손실 보다 아주 더 큰 환경적 영향을 유발하는 것입니다. Tất cả những tác động rõ ràng này lên cây cải đều được lấy từ hệ thống điều này lại làm ảnh hưởng lớn hơn nữa tới môi trường thậm chí hơn cả sự mất mát năng lượng cho hoạt động của tủ lạnh |
우리는 이 중 많은 양이 음식을 통해 들어온다고 추정합니다. 녹색 잎이 많은 채소, 사탕무, 상추 등은 이러한 일산화질소를 많이 가지고 있고 이것들이 피부로 간다고 추정합니다. Chúng tôi nghi ngờ phần lớn đến từ chế độ ăn uống, rau xanh, củ cải đường, rau diếp có rất nhiều oxit nitric mà chúng tôi nghĩ rằng sẽ đi đến da. |
[얼린 상추나 셀러리 부러뜨리는 소리] [브루클린에서는 케일을 써요] (Tiếng bẻ xà lách đông lạnh hoặc cần tây) |
이건 사실 셀러리나 얼린 상추를 부러뜨리는 소리죠. Nó thực ra là... Tiếng bẻ cần tây hoặc xà lách đông lạnh. |
왼쪽에 있는 상추는 냉장고에 10일간 있었습니다. Bó bên trái đã được để trong tủ 10 ngày. |
이런 양상추가 냉장고에 있는 분 있으세요? Ai để rau diếp trong tủ lạnh? |
이 불쌍한 상추는 왼쪽, 오른쪽, 가운데에 던져지는데 냉장고 야채서랍은 상쾌함을 유지 하기 위해서 설계된게 아니기 때문입니다. Mấy bó cải tội nghiệp này được cho vào bên trong ngăn trữ, trái, phải và chính giữa và bởi vì ngăn trữ không thật sự được thiết kế cho mục đích giữ mấy thứ này được tươi giòn |
우리중 많은 이들이 신선한 채소를 한번도 먹지 않으며 자랐습니다. 어쩌다 먹는 생당근이나 이상한 상추 샐러드를 빼면요. Nhiều người trong số chúng ta lớn lên mà chưa từng được ăn rau quả tươi ngoại trừ một vài củ cà rốt sống hiếm hoi hay có thể là món xà lách rau diếp kỳ quặc. |
중간에 있는 상추는 부엌 탁자 위에 있었습니다. 별로 다를게 없죠. Bó ở giữa, để trên bếp. |
왜냐하면 체제에서 상추 같은 것을 놓쳐 버렸을 때, 설명드린 주기의 마지막 영향을 미칠 뿐만 아니라 우리는 실제 상추를 재배해야 하기 때문입니다. Sự tác động của vòng đời cây cải này thật sự to lớn |
그 상추의 생명주기 영향은 천문학적입니다. Ta phải làm lại đất |
이제는 맛만 봐도 상추의 pH를 0.1 범위 내로 맞출 수 있습니다. Vì thế mà tôi ăn rau diếp mỗi ngày, và tôi có thể nói luôn độ pH của nó trong phạm vi 0,1. |
우리는 함께 서서 양상추를 자르는 하녀를 바라봤다. Chúng tôi đứng cạnh nhau và quan sát những cô hầu cắt rau diếp. |
상추인지 뭔지 되게 거슬리네 Nó làm tôi bực bội nãy giờ. |
그래서 자연분해 가능한 물질로 된 우리가 버린 시든 상추나 제품들이 쓰레기매립장에 가게 된다면 기후변화에 영향을 미칩니다. Do vậy những bó rau cải và vật phẩm thừa mà ta thải ra đều có thể tự phân hủy Tuy nhiên nếu chúng kết thúc ở ngoài bãi rác thì đó lại là thảm họa tác nhân gây ra thay đổi khí hậu. |
이 상추는 굉장히 달콤했습니다. Rau diếp ngày hôm đó là cực kì ngọt. |
예로부터 꽃상추와 치코리 같은 “쓴 나물”은 식사와 샐러드에 독특한 풍미를 더해 주었습니다. Thời xưa “rau đắng” như rau diếp quăn và rau diếp xoăn đã tăng thêm hương vị đặc biệt trong các bữa ăn và món rau trộn. |
저는 섬세한 미각을 갖게 됐습니다. 왜냐하면 제 식물이 맛있었으면 하는 마음에 매일 같이 남들보다 먼저 상추를 먹기 때문입니다. Giờ đây, tôi có một cái lưỡi kì lạ, bởi tôi sợ để ai đó ăn thứ gì mà tôi chưa được nếm thử, vì tôi muốn chúng có chất lượng tốt. |
슈퍼마켓에 겨우 2~3일치만큼의 음식만 저장되어 있다면 지속성에 관점에서 바라볼 때에는 우리는 냉장고의 에너지 효율성과 어떻게 상추를 포장해서 패키지로 만드느냐에 집중하게 됩니다. 유연성이라는 렌즈로 들여다 봅시다. Khi những siêu thị của chúng ta chỉ còn lại lượng thực phẩm cho 2-3 ngày vào 1 lúc nào đó, sự bền vững thường có xu hướng tập trung vào hiệu năng của tủ lạnh và những gói rau diếp cải. |
제약품, 약효식품들과 상추 Nên dược phẩm, thực phẩm chức năng, chung quy lại cũng là rau diếp. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 상추 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.