plancha trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ plancha trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ plancha trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ plancha trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là bàn là, bàn ủi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ plancha
bàn lànoun Un palo de golf, un cuchillo de cocina, una plancha. Uh, gậy gôn, dao làm bếp, bàn là. |
bàn ủinoun ¿Una tabla de planchar, un quitamanchas? Một cái bàn ủi đồ, ít thuốc tẩy? |
Xem thêm ví dụ
El 14 de junio de 1828, el trabajo de traducción de José Smith de las planchas del Libro de Mormón había resultado en ciento dieciséis páginas manuscritas. Đến ngày 14 tháng Sáu năm 1828, công việc phiên dịch cùa Joseph Smith về các bảng khắc cùa Sách Mặc Môn đã có kết quả là 116 trang bán thảo. |
* Yo debía conservar estas planchas, Jacob 1:3. * Tôi có bổn phận phải bảo tồn những bảng khắc nầy, GCốp 1:3. |
Recordarán que Nefi y sus hermanos regresaron a Jerusalén para obtener las planchas de bronce que contenían la historia de su pueblo, en parte para que no olvidaran su pasado. Anh chị em sẽ nhớ rằng Nê Phi và các anh của ông đã trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng có chứa đựng lịch sử đã được ghi chép của dân tộc họ, một phần là để họ sẽ không quên quá khứ của họ. |
Las planchas menores de Nefi (anales espirituales; entre 600 a. C. y 130 a. C.) Các bảng khắc nhỏ của Nê Phi (các biên sử ghi chép những sự việc thuộc linh; khoảng năm 600 trước công nguyên đến năm 130 trước công nguyên) |
Explique que después de que la familia ofreció sacrificios y dio gracias al Señor, Lehi inmediatamente comenzó a leer el contenido de las planchas. Giải thích rằng sau khi gia đình dâng lên của lễ hy sinh và tạ ơn Chúa, Lê Hi bắt đầu ngay lập tức đọc nội dung của các bảng khắc. |
* Véase también Planchas de bronce * Xem thêm Bảng Khắc Bằng Đồng, Các |
Después entregó las planchas a su hijo Omni. Sau đó ông trao các bảng khắc này cho con trai của ông là Ôm Ni. |
En 1827 el ángel Moroni, un ser resucitado, indicó a José Smith que fuera a ese cerro y sacara esas planchas y tradujera una porción de ellas. Joseph Smith đã được Mô Rô Ni, người đã phục sinh, hướng dẫn đến ngọn đồi này vào năm 1827 để lấy những bảng khắc và phiên dịch một phần trong các bảng khắc đó. |
Ammón se entera de las 24 planchas de oro y le cuenta a Limhi sobre un vidente que puede traducir los grabados que contiene Am Môn được biết về 24 tấm bảng khắc bằng vàng và nói cho Lim Hi biết về một vị tiên kiến là người có thể phiên dịch những điều ghi khắc chứa đựng trong các bảng khắc này |
Hace unos años, leí en la revista Time un artículo que hablaba sobre el descubrimiento de una carta, supuestamente escrita por Martin Harris, que contradecía el relato de José Smith de cómo había encontrado las planchas del Libro de Mormón14. Cách đây nhiều năm, tôi đọc một bài viết trên tạp chí Time tường thuật về sự phát hiện một lá thư, được cho là do Martin Harris viết, mà mâu thuẫn với câu chuyện của Joseph Smith về việc tìm ra các bảng khắc của Sách Mặc Môn.14 |
Cuando Lehi escudriñó las planchas de bronce, “fue lleno del Espíritu y empezó a profetizar acerca de sus descendientes” (1 Nefi 5:17). Khi Lê Hi nghiên cứu các bảng khắc bằng đồng, ông “được đầy dẫy Thánh Linh, rồi bắt đầu nói tiên tri về dòng dõi của ông” (1 Nê Phi 5:17). |
Vardhaan tiene las planchas. Trong tay Vardhaan. |
El Señor mandó a Lehi que enviara a sus hijos de vuelta a Jerusalén para obtener las planchas de bronce de Labán. Chúa truyền lệnh cho Lê Hi gửi các con trai của ông trở lại Giê Ru Sa Lem để lấy các bảng khắc bằng đồng từ La Ban. |
Ammón enseña al pueblo de Limhi — Se entera de las veinticuatro planchas jareditas — Los videntes pueden traducir anales antiguos — No hay don mayor que el que posee un vidente. Am Môn dạy dỗ dân của Lim Hi—Ông được biết về hai mươi bốn bảng khắc của dân Gia Rết—Các biên sử thời xưa có thể được phiên dịch bởi các vị tiên kiến—Ân tứ tiên kiến lớn lao hơn tất cả các ân tứ khác. |
Moroni completó su labor de preparar las planchas con una optimista expectativa de la Resurrección: “Pronto iré a descansar en el paraíso de Dios, hasta que mi espíritu y mi cuerpo de nuevo se reúnan, y sea llevado triunfante por el aire, para encontraros ante el agradable tribunal del gran Jehová, el Juez Eterno de vivos y muertos” (Moroni 10:34). Mô Rô Ni hoàn tất công việc của mình chuẩn bị các bảng khắc với một niềm hy vọng về Sự Phục Sinh: “Chẳng còn bao lâu nữa tôi sẽ lên an nghỉ trong thiên đàng của Thượng Đế, cho đến khi nào linh hồn và thể xác của tôi tái hợp, và tôi được đưa xuyên qua không trung một cách đắc thắng, để gặp lại các người trước rào phán xét dễ chịu của Đấng Giê Hô Va vĩ đại, là Đấng Phán Xét Vĩnh Cửu của người sống lẫn người chết (Mô Rô Ni 10:34). |
Aunque robes las planchas, no les costará mucho hacer unas nuevas. Thậm chí anh có lấy cắp những tấm in đó, nó cũng không đủ lớn để trở thành một người mới. |
Moroni se aparece a José Smith — El nombre de José se tomará para bien y para mal entre todas las naciones — Moroni le habla del Libro de Mormón, de los juicios venideros del Señor y cita muchos pasajes de las Escrituras — Se le revela el lugar donde estaban escondidas las planchas de oro — Moroni continúa instruyendo al Profeta. Mô Rô Ni hiện đến cùng Joseph Smith—Tên của Joseph sẽ được biết tới như điều thiện và điều ác ở giữa tất cả các quốc gia—Mô Rô Ni nói cho ông biết về Sách Mặc Môn và về những phán xét sẽ đến của Chúa cùng trích dẫn nhiều thánh thư—Chỗ chôn giấu các bảng khắc bằng vàng được tiết lộ—Mô Rô Ni tiếp tục chỉ dạy Vị Tiên Tri. |
Pida a la clase que busque lo que Lehi descubrió en las planchas de bronce. Yêu cầu lớp học tìm kiếm điều Lê Hi đã khám phá ra trên các bảng khắc bằng đồng. |
Jarom 1:1–2 Jarom recibe las planchas y explica por qué escribe en ellas. Gia Rôm 1:1–2 Gia Rôm nhận được các bảng khắc và giải thích mục đích của ông để viết. |
Más adelante, José recibió las planchas de oro y las tradujo a lo que ahora es el Libro de Mormón. Về sau, Joseph nhận được các bảng khắc bằng vàng và phiên dịch các bảng khắc này thành Sách Mặc Môn. |
* Nefi obtiene las planchas de bronce: Lecciones que aprendemos en cuanto a la obediencia (véase 1 Nefi 3:7). * Nê Phi lấy được các bảng khắc bằng đồng: các bài học dạy về sự vâng lời (xin xem 1 Nê Phi 3:7) |
Pida a la clase que busque la razón por la que Mormón anexó las planchas menores de Nefi a su compendio de las planchas mayores de Nefi. Yêu cầu lớp học tìm kiếm lý do của Mặc Môn để gồm các bảng khắc nhỏ của Nê Phi với phần tóm lược của ông về các bảng khắc lớn của Nê Phi. |
Pida a los alumnos que identifiquen los principios que se ilustran en este último esfuerzo por obtener las planchas. Yêu cầu các học sinh nhận ra các nguyên tắc họ thấy được minh họa trong nỗ lực cuối cùng này để lấy các bảng khắc. |
El valioso contenido de las planchas de bronce Các nội dung quý báu của các bảng khắc bằng đồng |
Los lamanitas hieren y derrotan al pueblo de Limhi — Llega Ammón y el pueblo de Limhi se convierte — Le hablan a Ammón de las veinticuatro planchas jareditas. Dân của Lim Hi bị dân La Man đánh đập và đánh bại—Dân của Lim Hi gặp Am Môn và được cải đạo—Họ kể cho Am Môn biết về hai mươi bốn bảng khắc của người Gia Rết. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ plancha trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới plancha
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.