올해 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 올해 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 올해 trong Tiếng Hàn.
Từ 올해 trong Tiếng Hàn có nghĩa là năm nay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 올해
năm nay
|
Xem thêm ví dụ
같은 해에 특별 파이오니아들이 포르투갈에서 왔습니다. Cùng năm ấy, các tiên phong đặc biệt ở Bồ Đào Nha bắt đầu đến giúp. |
해와 달이 어두워지고+ Mặt trời, mặt trăng trở nên tối tăm,+ |
그 해, 제가 많이 한 일은 온갖 설문조사들과 이 주제에 대해 많은 자료들을 본 것입니다. Trong năm đó, thứ mà tôi đã làm nhiều nhất là đọc đủ loại nghiên cứu, xem qua rất nhiều dữ liệu về đề tại này. |
해마다 수만 명의 젊은 남성과 여성, 그리고 수많은 장년층 부부들이 솔트레이크시티에서 오는 특별한 서한을 고대합니다. Mỗi năm, hàng chục ngàn thanh niên nam nữ, và nhiều cặp vợ chồng cao niên háo hức mong đợi nhận được một lá thư đặc biệt từ Salt Lake City. |
10 여러 해가 지났습니다. 10 Thời gian trôi qua. |
그러므로, “사람이 사람을 주장하여 해롭게” 하였읍니다. Vậy thì “người nầy cai-trị trên người kia mà làm tai-hại cho người ấy” (Truyền-đạo 8:9). |
여기 언급된 좀나방은 거미줄옷좀나방, 특히 큰 해를 주는 유충 단계의 나방인 것 같다. Mối mọt nói đến ở đây rất có thể là con nhậy cắn quần áo, đặc biệt khi còn là ấu trùng thì rất tai hại. |
34 또한 우리가 제비를 뽑아 정한 대로, 제사장들과 레위 사람들과 백성이 가문별로 해마다 정해진 때에 우리 하느님의 집에 나무를 가져오기로 한다. 34 Ngoài ra, chúng tôi bắt thăm giữa các thầy tế lễ, người Lê-vi cùng dân chúng để thay phiên tùy theo dòng tộc mà mang củi đến nhà Đức Chúa Trời chúng ta vào thời điểm được chỉ định, năm này qua năm khác, để đốt trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, theo lời đã chép trong Luật pháp. |
여러 해에 걸쳐, 여호와의 증인의 이러한 큰 모임이 대중에게 알려진 결과로 많은 사람이 왕국의 좋은 소식에 대해 배웠습니다. Trong những năm qua, nhiều người biết tin mừng về Nước Trời là nhờ các hội nghị lớn này của Nhân Chứng Giê-hô-va được quảng bá và tổ chức công khai. |
미국에서 그해의 베스트셀러 소설 초판 인쇄량이 1200만 권이었다는 점을 생각해 보면 성서가 얼마나 많이 생산되었는지 실감할 수 있습니다. Hãy so sánh, cuốn tiểu thuyết bán chạy nhất vào năm đó chỉ phát hành được 12 triệu cuốn trong lần xuất bản đầu tiên tại Hoa Kỳ. |
(로마 1:24-27; 고린도 전 6:9-11; 디모데 전 1:9-11) 성서는 또한 태어나지 않은 아기의 생명은 중요한 것이며 고의로 없애서는 안 된다고 알려 주지만, 세계적으로 해마다 5천만건 가량의 낙태가 행해집니다. Kinh-thánh cũng nói rằng sự sống của một thai nhi là quan trọng và không ai nên cố ý hủy hoại nó, thế mà mỗi năm, có khoảng 50 triệu vụ phá thai trên khắp thế giới (Xuất Ê-díp-tô Ký 21:22, 23; Thi-thiên 36:9; 139:14-16; Giê-rê-mi 1:5). |
* 해의 왕국의 가장 높은 것을 얻기 위해서는 사람이 새롭고도 영원한 결혼 성약을 맺어야만 하느니라, 교성 131:1~4. * Để đạt được đẳng cấp cao nhất của vương quốc thượng thiên, một người phải bước vào giao ước mới và vĩnh viễn về hôn nhân, GLGƯ 131:1–4. |
“이제 이 간증으로 제 말씀을 마치겠습니다. 사람은 나이가 들면 들수록, 가족이 삶의 중심이며, 영원한 행복의 열쇠임을 더욱더 깨닫게 됩니다. (저는 지상에서 아흔 해를 보냈으니 이렇게 말할 자격이 충분하다고 생각합니다.) “Tôi xin kết thúc bằng chứng ngôn (và chín thập niên của tôi trên trái đất này cho tôi có đủ điều kiện để nói điều này) rằng khi càng lớn tuổi, thì tôi càng nhận ra rằng gia đình là trọng tâm của cuộc sống và là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc vĩnh cửu. |
여러 해 전이었다면, 수술로 비장을 치료하거나 제거하려고 했을 겁니다. Nếu là nhiều năm về trước, chúng tôi sẽ phẫu thuật để sửa chữa hoặc cắt bỏ lá lách. |
해마다, 개인용 비행기와 상업용 비행기가 관련된 추락 사고로 많은 사람이 생명을 잃고 있습니다. Mỗi năm có các máy bay tư nhân và thương mại rơi, cướp mạng sống nhiều người. |
“온 애굽 땅에 일곱해 큰 풍년이 있겠고 후에 일곱해 흉년이 들므로 애굽 땅에 있던 풍년을 다 잊어버리게 되고 이 땅이 기근으로 멸망되리[이다] ··· 바로께서 꿈을 두번 겹쳐 꾸신 것은 하나님이 이 일을 정하셨음이라 속히 행하시리[이다.]”—창세 41:25-32. Nếu điềm chiêm-bao đến hai lần cho bệ-hạ, ấy bởi Đức Chúa Trời đã quyết-định điều đó rồi, và Ngài mau-mau lo làm cho thành vậy” (Sáng-thế Ký 41:25-32). |
하느님께서 사탄이 끼친 해를 어떻게 바로잡으실지 처음부터 밝혀 주신 것은 아닙니다. Ban đầu, Đức Chúa Trời không tiết lộ cách Ngài sẽ khắc phục những tổn hại do Sa-tan gây ra. |
레나토는 여호와께서 자신을 위해 하신 모든 일에 대해 감사하는 마음으로 2002년에 침례를 받았고 이듬해에는 전 시간 그리스도인 봉사자가 되었습니다. Vì muốn biểu lộ lòng biết ơn Đức Giê-hô-va về những gì Ngài ban cho, anh Renato làm phép báp-têm vào năm 2002 và ngay năm sau trở thành người truyền giáo trọn thời gian. |
폭풍이 휘몰아 칠 때마다 먼지나 검댕, 미량의 화학물질들이 씻겨 나가서, 눈더미위에 덮혀 남게 됩니다. 해를 거듭하고, 수백만년이 거듭되면서 일종의 주기율표 같은 걸 만들어내죠. 지금은 그 두께가 3.4 km도 넘습니다. Mỗi cơn bão càn quét qua bầu khí quyển, cuốn đi bụi, muội than, vi hóa chất, và thả lại những chất đó trên đống tuyết năm này qua năm khác, thiên niên kỉ này qua thiên niên kỉ khác, tạo nên một dạng bảng tuần hoàn hóa học mà tại thời điểm này dày hơn 11000 feet. |
해는 저물고 있읍니다. Mặt trời đã lặn. |
내 곡간을 헐고 더 크게 짓고 내 모든 곡식과 물건을 거기 쌓아 두리라. 또 내가 내 영혼에게 이르되 영혼아 여러 해 쓸 물건을 많이 쌓아 두었으니 평안히 쉬고 먹고 마시고 즐거워하자 하리라.” Lại nói: Nầy, việc ta sẽ làm: ta phá cả kho-tàng và cất cái khác lớn hơn, thâu-trử sản-vật và gia-tài vào đó; rồi sẽ nói với linh-hồn ta rằng: Linh-hồn ơi, mầy đã được nhiều của để dành dùng lâu năm; thôi, hãy nghỉ, ăn uống, và vui-vẻ. |
고등학교 때 나는 해마다 열리는 전국 체전에서 3년 연속 선수권자가 되었습니다. Đến năm học cấp III, ba năm liền tôi đều đoạt giải trong cuộc thi thể thao quốc gia hằng năm. |
샌프란시스코는 상하수도 체계를 재조사하고 재설계하는데 4천만 달러(400억원)을 지출하고 있어요. 왜냐하면 이런 하수구는 바닷물이 범람하기 시작하면 물에 잠겨서 공장을 닫아야 하고 하수를 처리하는데 필요한 세균에 해를 끼치게 되기 때문이죠. San Francisco cũng đang chi 40 triệu đô la để cân nhắc và thiết kế lại hệ thống lọc nước và xử lý nước thải, vì nước biển có thể tràn vào những ống dẫn nước thải như thế này, làm ngập nhà máy và gây hại đến vi khuẩn cần để xử lý rác thải. |
그 해 수확한 것이라고는 폭풍에서 겨우 살아남은 순무 몇 단이 전부였습니다. Tất cả vụ mùa của họ vào năm đó chỉ còn lại một thửa củ cải mà bằng cách nào đó đã vượt qua được giông bão. |
사람들이 하느님으로부터 독립하려 한다면, 그들은 서로 상충되는 사회, 경제, 정치, 종교 제도들을 고안해 낼 것이었으며, 그 결과 “사람이 사람을 지배하여 해롭게 하는” 일이 있게 될 것이었습니다.—전도 8:9. Tìm cách độc lập với Đức Chúa Trời, người ta sẽ chỉ tạo ra những chế độ xã hội, kinh tế, chính trị và tôn giáo xung đột lẫn nhau, và “người nầy cai-trị trên người kia mà làm tai hại cho người ấy”.—Truyền-đạo 8:9. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 올해 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.