오징어 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 오징어 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 오징어 trong Tiếng Hàn.

Từ 오징어 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là mực ống, mực, bộ mực ống, cá mực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 오징어

mực ống

noun (오적어(烏賊魚)

같은 화장실안에 대왕 오징어와 대백상어가 있다라고 상상해보세요.
Giả như con cá mập trắng và con mực ống đang ở chung trong nhà vệ sinh.

mực

adjective noun (오적어(烏賊魚)

같은 화장실안에 대왕 오징어와 대백상어가 있다라고 상상해보세요.
Giả như con cá mập trắng và con mực ống đang ở chung trong nhà vệ sinh.

bộ mực ống

noun

cá mực

noun (오적어(烏賊魚)

오징어나 초파리를 가지고 작업해 왔습니다.
với cá mực, ruồi giấm.

Xem thêm ví dụ

대왕오징어와 마찬가지로, 대왕문어는 몸 색깔을 바꾸어 위장을 하고 물속에서 제트 추진을 이용해 이동하며 먹물을 짙게 쏘아 위험을 피합니다.
Như loài mực ống to lớn, bạch tuộc khổng lồ có thể ngụy trang bằng cách đổi màu, dùng phản lực để di chuyển trong nước và thoát nguy bằng cách phun nước mực dày đặc.
오징어(Todarodes pacificus)는 년간 전 세계 두족류 어획량의 약 50%를 차지하고 있다.
Một loài, Todarodes pacificus, bao gồm khoảng một nửa sản lượng động vật thân mềm đánh bắt hàng năm của thế giới.
사람들은 이러한 창조물 가운데서 발견한 원리들을 어느 정도 모방하였읍니다. 오징어의 분사 추진법, ‘박쥐의 음파 탐지 장치’, 새들의 항공 역학 등이 그것입니다.
Loài người đã có thể bắt chước một phần nào các nguyên tắc mà họ khám phá trong các tạo vật, như sức đẩy tới của con mực, hệ thống ra-đa của con dơi và một số đặc tính để bay của các con chim.
과학자들은 초대왕오징어가 그보다 훨씬 더 크게 자랄 수 있다고 생각합니다.
Các nhà khoa học nghĩ rằng loài mực này có thể lớn hơn nữa.
이 모든 게 숫놈 오징어에만 해당되는 게 아니라고. 저도 잘 몰라요.
Tôi cũng được chỉ cho rằng không riêng gì con đực trong loại mực ống mới làm điều này, nhưng tôi cũng không rõ lắm.
1965년, 구소련의 한 포경선에 타고 있던 선원들은 대왕오징어와 40톤짜리 향유고래 사이의 싸움을 목격했다고 주장했습니다.
Năm 1965, nhóm thủy thủ trên tàu săn cá voi của Liên Xô nói rằng họ đã chứng kiến trận chiến giữa một con cá nhà táng 40 tấn và con mực ống to lớn.
캘리포니아 대학교의 프랭크 족 교수는 오징어의 이빨에 대한 연구가 “모든 분야에서 접합에 대한 공학자들의 생각에 일대 혁신을 일으”킬 수 있다고 말합니다.
Giáo sư Frank Zok, Đại học California, nói rằng việc nghiên cứu xúc tu của con mực có thể “là cuộc cách mạng trong lối suy nghĩ của các kỹ sư về việc gắn những vật với nhau để dùng trong nhiều ứng dụng”.
그리고 설인게를 만나죠. 그 찾기 힘들다는 유명한 뱀파이어 오징어, 실제로 있는 유명한 만화 주인공인 코리리 덤보를 닮은 덤보문어, 이들을 그릴때 특별히 뭔가 변화를 줄 필요가 없었습니다.
Sau đó anh ta hẹn gặp một con cua Tuyết gai, một con mực ống hút máu- loại hiếm có khó tìm. và một con bạch tuộc đầu voi, với phiên bản hoạt hình giống y như ngoài đời thật, không có gì để biến tấu khi tôi vẽ nó.
오징어의 이빨은 뾰족한 끝 부분으로 갈수록 그 구성 물질인 키틴과 물과 단백질의 밀도가 서서히 변하면서 점점 딱딱해집니다. 그렇기 때문에 오징어가 딱딱한 이빨을 사용해도 이빨을 고정시키는 살이 파열되지 않습니다.
Chiếc xúc tu—cấu tạo từ chất kitin, nước và protein—biến đổi dần dần từ mềm sang cứng đến nỗi con mực có thể sử dụng nó mà không bị trầy xước.
저건 훔볼트 오징어입니다, 0.9미터 정도 되는 어린아이 같은 오징어죠.
Và đó là một con mực Humboldt, một con mực Humboldt vị thành niên.
저는 지나친 관심을 끌지 않고 보는 것과 심해 오징어를 빛으로 유인하는 것에 대해서 말했습니다. 저는 조용하고 지나친 관심을 끌지않는 방법을 사용하는 것이 중요하다고 강조했죠.
(Cười) Tôi đã phát biểu về cách quan sát từ xa và nhử quang học với mực ống đáy biển mà tôi đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng những máy không ồn, không ảnh hưởng để khám phá.
머리-발로 이루어진 두족류입니다. 어릴땐 그냥 오징어라 불렀죠.
Như những đứa trẻ thường biết đến chúng qua món mực ống.
그런 거대한 오징어를 목격했다는 보고는 지난 한 세기 동안 50건이 채 안 되며, 이 생물체는 야생 상태에서는 전혀 연구된 바가 없습니다.
Trong thế kỷ vừa qua, người ta thấy chưa đầy 50 lần những con vật khổng lồ ấy, và chúng chưa bao giờ được nghiên cứu trong môi trường sống tự nhiên.
그들은 다음과 같은 점들에 대해 궁금해합니다. ‘뼈가 없는 오징어의 몸에 어떻게 그처럼 단단한 이빨이 고정되어 있을 수 있는가?
Họ thắc mắc: “Làm sao một vật cứng đến thế có thể gắn vào một cơ thể không xương?
한 보고에 따르면, 갑오징어는 “다양한 종류의 무늬가 있으며 무늬를 순식간에 바꿀 수” 있습니다.
Theo một báo cáo, mực nang là loài có màu sắc, hoa văn trên da rất đa dạng và có thể biến đổi trong tích tắc”.
같은 대학교의 연구원인 알리 미제레스는 “한쪽은 연골처럼 탄력이 있고 다른 한쪽은 매우 단단하고 마모가 되지 않도록” 만들어 “오징어 이빨의 화학적 특성을 닮은 온전한 보철물을 제작할” 구상을 하고 있습니다.
Ông Ali Miserez, một nhà nghiên cứu thuộc trường đại học ấy, hình dung “việc tạo ra một bộ phận nhân tạo phỏng theo đặc tính hóa học của xúc tu, một đầu có tính co giãn như sụn còn đầu kia” được cấu tạo bởi “vật liệu rất cứng và chịu được ma xát”.
생각해 보십시오: 오징어의 이빨은 딱딱한 반면, 이빨을 고정시키는 살은 부드럽습니다.
Hãy suy nghĩ điều này: Đầu xúc tu con mực thì cứng, ngược lại phần gốc xúc tu lại mềm.
짠~! 제가 아까 얘기 했죠. 이 모든 게 숫놈 오징어에만 해당되는 게 아니라고. 저도 잘 몰라요.
Tôi cũng được chỉ cho rằng không riêng gì con đực trong loại mực ống mới làm điều này, nhưng tôi cũng không rõ lắm.
정말로 놀라운, 놀라운 동물이에요. (웃음) 뱀파이어 오징어는, 방어적이 되면, 이런 검은 망토같은 것으로 자신의 몸 전체를 덮어서 공처럼 오그라들어요. 정말 놀라운 동물이죠.
(Cười) Gọi là mực ma cà rồng vì khi nó cảm thấy bị đe doạ nó sẽ kéo áo choàng đen che toàn thân và cuộn tròn thành một quả bóng.
오징어가 더 생각하는군요.
Gã này là một trầm lặng hơn một chút.
오징어의 이빨
Đôi cánh của loài vật
따라서 하와이짧은꼬리오징어와 박테리아의 협력 관계를 연구하면 인간의 건강에 관해 더 깊이 이해할 수 있을 것입니다.
Do đó, việc nghiên cứu hệ thống tương tác giữa vi khuẩn và mực ống có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sức khỏe con người.
전자 해파리가 미끼가 되는 이유는 거대 오징어가 해파리를 먹기 때문이 아니고, 이 해파리가 포식자한테 잡혀먹힐 때 이 빛을 내고, 더 큰 포식자의 주의를 끌어서 탈출할 수 있는 유일한 희망이기 때문이죠. 그래서 더 큰 포식자가 해파리의 공격자를 공격하게 되고 따라서 탈출할 기회를 갖는 것입니다.
Lí do mà con sứa điện làm mồi nhử không phải vì mực ống khổng lồ thích ăn sứa, mà vì con sứa chỉ tạo ra ánh sáng này khi nó sắp bị 1 sinh vật ăn thịt ăn vì hi vọng thoát duy nhất của nó là hấp dẫn sự chú ý của 1 sinh vật lớn hơn sẽ tấn công kẻ đang tấn công nó như thế sẽ cho nó 1 cơ hội trốn thoát.
오징어의 색깔을 바꾸는 능력
Khả năng đổi màu của mực nang
▪ 앵무새의 부리처럼 생긴 오징어의 이빨은 과학자들에게 풀기 어려운 수수께끼와도 같습니다.
Xúc tu của con mực khiến các nhà khoa học bối rối.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 오징어 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.