난소 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 난소 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 난소 trong Tiếng Hàn.

Từ 난소 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Buồng trứng, buồng trứng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 난소

Buồng trứng

noun

캐슬린은 상당히 진행된 난소암 진단을 받았습니다.
Kathleen được chẩn đoán mắc bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn cuối.

buồng trứng

noun

캐슬린은 상당히 진행된 난소암 진단을 받았습니다.
Kathleen được chẩn đoán mắc bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn cuối.

Xem thêm ví dụ

하느님께서 우주를 창조하시고 세밀하게 조정되어 있는 우주의 법칙을 정하신 분이라면, 또한 그분은 마리아의 난소에 있는 난세포를 사용하여 완전한 인간 아들을 만드는 일도 하실 수 있었을 것입니다.
Nếu Đức Chúa Trời đã tạo nên vũ trụ và những định luật hòa hợp diệu kỳ, Ngài cũng có thể dùng một noãn tử trong noãn sào của bà Ma-ri để tạo nên người Con hoàn toàn.
저희는 폐암, 췌장암, 난소암, 그리고 유방암을 위한 더 많은 계획을 가지고있습니다.
Chúng tôi đã có nhiều dự định thử nghiệm cho ung thư phổi, ung thư tụy tạng, ung thư buồng trứng, và ung thư vú.
하나는 난소 하나를 덮고 있어요.
Một trong số đó nằm trên buồng trứng.
지니의 어머니는 일 년 동안 난소암으로 투병하다가 지니가 일곱 살이었을 때 사망했습니다.
Jeannie được bảy tuổi thì mẹ mất sau một năm dài chiến đấu với bệnh ung thư buồng trứng.
수정이 가능한 상태가 되기 대략 15일 전 쯤에 뇌하수체전엽은 난소의 난포를 성숙시키는 난포자극호르몬(FSH)을 분비하여 에스트로겐을 방출하게 합니다.
Khoảng mười lăm ngày trước khi thụ tinh diễn ra, thùy trước tuyến yên tiết ra hooc-môn kích thích nang trứng (FSH), làm chín nang trứng trong buồng trứng, nơi tạo ra hoóc-môn sinh dục nữ (estrogen).
허황되게 들리겠지만 우리 연구실에서 이미 쥐를 대상으로 실험하고 있고 폐암, 대장암이나 난소암을 발견하는 데 기존 방법보다 탁월했습니다.
Tôi biết điều này như một giấc mơ nhưng trong phòng thí nghiệm chúng tôi đã thử nghiệm trên chuột, cho kết quả tốt hơn phương pháp hiện hữu trong việc chẩn đoán ung thư phổi, ung thư đại tràng và ung thư buồng trứng.
이 방법은 기본적으로 난소의 기능을 활발하게 만드는 호르몬이 분비되지 않도록 막는 것이었기 때문에, 나는 폐경기에 들어선 것과 같게 되었습니다.
Chất này chặn sự tiết ra những nội tiết tố kích thích chức năng của buồng trứng và đưa tôi vào tình trạng mãn kinh giả.
다음 달인 12월 말이면 난소암이 완료됩니다. 그리고 몇 달 후에는 폐암에 대한 결과도 볼 수 있습니다.
Trong tháng tới, cuối tháng 12, bạn sẽ thấy ung thư buồng trứng được giải mã, sau đó là ung thư phổi sau vài tháng.
이 병은 난소, 방광, 장과 같이 자궁 근처에 있는 기관들에 발생할 수 있으며, 어떤 경우에는 골반 부위 전체에 걸쳐 나타날 수도 있다.
Bệnh này có thể phát hiện ở những cơ quan gần đó, chẳng hạn như buồng trứng, bàng quang, ruột, và trong một số trường hợp nó có thể xuất hiện ở khắp xoang chậu.
가령 난소암의 경우, 4기에서 발견한다면 환자의 5년 생존율은 17%입니다.
Lấy ví dụ về ung thư buồng trứng, nếu bạn phát hiện ung thư tại giai đoạn 4, chỉ 17% phụ nữ sống sót sau năm năm.
아이린이 제대로 된 결과를 받았다면 캐슬린도 당시에 테스트를 받았을 것입니다. 그리고 그녀의 난소암도 예방할 수 있었을 것입니다.
Nếu Eileen từng nhận kết quả chính xác, thì Kathleen sẽ được kiểm tra, và bệnh ung thư buồng trứng của cô có thể được ngăn chặn.
그러나 안타깝게도 1기에 진단을 받는 난소암 환자는 15%에 불과합니다. 그에 반해 70%의 난소암 환자들이 3기나 4기에 진단을 받습니다.
Nhưng sự thật đáng buồn là chỉ 15% phụ nữ được phát hiện tại giai đoạn 1, trong khi phần đông, lên đến 70%, được phát hiện khi đang ở giai đoạn 3 và 4
의사는 내가 3개월마다 초음파 난소 검사를 받아야 하며 상황에 따라서는 때때로 약물 치료를 받을 각오를 해야 한다고 말하였습니다.
Bác sĩ nói rằng tôi nên đi khám hai buồng trứng bằng siêu âm mỗi ba tháng và nên sẵn sàng để thỉnh thoảng uống thuốc, tùy theo bệnh trạng.
난자가 난소에서 나오게 되면 손가락 모양의 핌브리아를 따라서 나팔관으로 향합니다 24시간 안에 난자가 정자와 만나 수정을 하지 않으면 수정하지 못한 난자는 죽게되고 전체 시스템은 초기화되어 다음 달을 위하여 난자와 자궁을 새로이 준비합니다.
Nếu trứng không được thụ tinh trong vòng 24 giờ, nó sẽ chấm dứt vòng đời, và một chu kỳ mới lại bắt đầu, chuẩn bị tạo ra trứng mới và niêm mạc tử cung ở tháng tiếp theo.
그리고 직장암이나 난소암의 경우에도 유사한 경향을 보입니다.
Và có xu hướng tương tự cho 2 loại ung thư: đại trực tràng và buồng trứng.
세라 제인은 열아홉 살 때 난소암에 걸렸다는 사실을 알게 되었습니다.
Năm 19 tuổi, cô Sarah Jayne hay tin mình bị ung thư buồng trứng.
● 루이스와 파비아나 “1992년에 딸아이가 희귀 병인 급성 난소암에 걸린 걸 알았어요.
● Anh Luiz và chị Fabiana: “Vào năm 1992, chúng tôi biết con gái mình mắc một dạng ung thư buồng trứng hiếm thấy và rất nguy hiểm.
그래도 마지막에 웃는 쪽은 암컷인데요, 암컷은 자세를 잘 잡아서 수컷들의 정액이 난소까지 잘 도착하게 합니다.
Con cái cuối cùng vẫn giành phần thắng vì nó có thể điều chỉnh tư thế tạo điều kiện cho tinh trùng của con đực mà nó thích thuận lợi tiếp cận buồng trứng.
여기 나타나있는 XY면 남성이고 XX면 여성이라고 성별을 결정하는 염색체가 단순히 난소를 갖고 태어날지 고환을 갖고 태어날지만을 결정하고 생식기가 분비하는 성호르몬이 두 성별 사이에 볼 수 있는 차이를 만들어낸다고 사람들은 여겼었습니다.
Mọi người từng nghĩ rằng những nhiễm sắc thể giới tính như hình đây: XY nếu bạn là đàn ông, XX nếu bạn là phụ nữ chỉ đơn thuần quyết định bạn được sinh ra với buồng trứng hay túi tinh hòan, và chính những hormone giới tính do những cơ quan này sản xuất ra chịu trách nhiệm cho những khác biệt chúng ta thấy ở hai giới.
저희는 폐암, 췌장암,난소암, 그리고 유방암을 위한 더 많은 계획을 가지고있습니다. 그리고 저는 굳건하게 믿습니다.
Chúng tôi đã có nhiều dự định thử nghiệm cho ung thư phổi, ung thư tụy tạng, ung thư buồng trứng, và ung thư vú.
월경 기간 중 힘든 시기에는 난소에서 쥐어뜯는 것 같은 통증을 느꼈을 뿐만 아니라 두통, 설사, 현기증, 구역질, 요통까지 있는 경우가 많았습니다.
Trong những ngày khó khăn của thời kỳ hành kinh, tôi thường đau như xé ở hai buồng trứng cũng như bị nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn và đau vùng lưng dưới.
엘레나는 난소암에 걸렸다는 사실을 의사들이 발견하였을 때 열일곱 살에 불과하였다.
ELENA vừa được 17 tuổi thì các y sĩ khám phá cô bị ung thư buồng trứng.
난소에서는 보통 28 일 주기로 난자가 배출된다.
Trứng mất khoảng 28 ngày để nở.
이 유전자의 특정 변이는 여성의 유방암과 난소암의 발생률을 상당히 증가시키는 것으로 여겨집니다.
Phụ nữ có những đột biến thuộc cặp gen này đều được xem là sẽ chịu nguy cơ phát triển ung thư vú và buồng trứng tăng lên đáng kể.
그래서 저희는 어떻게 난소암 세포가 시스플라틴이라는 약물에 저항력을 가지게 되는지 알아 내고 싶었습니다.
Vì vậy chúng tôi muốn biết làm cách nào các tế bào ung thư cổ tử cung trở nên đề kháng với loại thuốc gọi là Cisplatin này.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 난소 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.