मौर trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ मौर trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ मौर trong Tiếng Ấn Độ.
Từ मौर trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là khoe mẽ, đi vênh vang, Công, vênh vang, chim công. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ मौर
khoe mẽ(peacock) |
đi vênh vang(peacock) |
Công(peacock) |
vênh vang(peacock) |
chim công(peacock) |
Xem thêm ví dụ
हालाँकि मोर का बाहरी रूप घमंड का एहसास दिलाता है मगर असल में यह अपनी सुरक्षा के प्रति चौकन्ना रहता है। Dù diện mạo có vẻ kiêu hãnh nhưng công rất che chở cho nhau. |
शीर्षक देखकर ही आप भाँप गए होंगे कि हम मयूर यानी मोर की बात कर रहे हैं। NGAY KHI đọc tựa đề có lẽ bạn đã đoán ra chúng tôi đang nói về loài công. |
मोरो के गोत्रा में आप के साथ लड़ता है! Lang tộc Moro sẽ sát cánh cùng các ngươi! |
टिंडॆल न तो मृत्यु की धमकी से डरा और न ही अपने शक्तिशाली शत्रु सर थॉमस मोर की विषैली कलम से। उसने अपनी खोज अपने अनुवाद में सम्मिलित की। Không sợ bị đe dọa đến tính mạng, cũng không sợ những lời khắc nghiệt của kẻ thù đầy thế lực là Sir Thomas More, ông Tyndale đưa những điều ông tìm thấy vào bản dịch của ông. |
उस देश के बीच से जाते हुए अब्राम शकेम में, जहां मोरे का बांज वृक्ष है, पहुंचा।” Áp-ram trải qua xứ nầy, đến cây dẻ-bộp của Mô-rê, tại Si-chem”. |
मेरा जनजाति, मोरो पर देखो. Hãy nhìn trư tộc của ta, Moro. |
* 30 जैसा तुम जानते हो, ये दोनों पहाड़ यरदन के उस पार पश्चिम* में, अराबा में रहनेवाले कनानियों के देश में गिलगाल के सामने, मोरे के बड़े-बड़े पेड़ों के पास हैं। + 30 Chẳng phải chúng nằm phía bên kia sông Giô-đanh về hướng tây, thuộc vùng đất của dân Ca-na-an ở A-ra-ba, đối diện Ghinh-ganh, kế những cây lớn của Mô-rê,+ hay sao? |
कभी-कभी मोरनी भी मोर के नाच की थोड़ी-बहुत नकल करती है, मगर ज़्यादातर वह नाच में इतनी दिलचस्पी नहीं लेती। Có lúc công mái cố bắt chước những trò ngộ nghĩnh của công trống, nhưng rất nhiều lần nàng không thèm để mắt đến. |
6,000 सैनिकों की टुकड़ी के साथ वह लैंगसाइड में १३ मई को मोरे की छोटी सेना से भिड़ीं। Lãnh đạo một đội quân 6000 người, bà giáp chiến với lực lượng mỏng hơn của Moray tại Trận Langside ngày 13 tháng 5. |
एक और लेखक लैन्स मॉरो भी इंतज़ार करते वक्त होनेवाली बोरियत और तकलीफ की बात करता है। Gần đây, tác giả Lance Morrow than phiền về sự buồn chán và khó chịu vì chờ đợi. |
हालाँकि मोरनी खूब नखरे करती है, मगर ऐसे रिझानेवाले प्रदर्शन को देखकर वह मोर पर लट्टू हो जाती है। Công mái hơi kén chọn nhưng lại mềm lòng trước những cuộc phô diễn. |
तरशीश से: सोना, चाँदी, हाथी-दाँत, बंदर, मोर Từ Ta-rê-si: vàng, bạc, ngà, khỉ, chim công |
न्यायियों के समय में, १,३५,००० मिद्यानियों, अमालेकियों और अन्यों की एक सेना, मोरे के मैदान के सामने डेरा डाले हुए थी। Vào thời các quan xét, một đạo quân gồm 135.000 lính Mi-đi-an, A-ma-léc và những dân khác đóng quân trong đồng bằng đối diện với Mô-rê. |
अंतत: मोरे स्कॉटलैंड लौट गया और मैरी को कारावास में ही रखा गया। Cuối cùng, Moray trở về Scotland làm Nhiếp chính, và Mary vẫn bị giam giữ ở Anh. |
जब मोर उड़ना शुरू करते हैं तो देखने में लगता है कि उनकी लंबी पूँछ उनके लिए अड़चन पैदा कर रही है, मगर उनकी पूँछ से उनकी उड़ने की रफ्तार में कोई कमी नहीं आती। Bộ lông dài thượt dường như không khiến công bay chậm lại tuy có vẻ hơi bất tiện khi nó mới cất cánh. |
लेकिन जो मोर सबसे शानदार प्रदर्शन करता है, वही आखिरकार मोरनी का दिल जीत लेता है। Tuy nhiên, vũ công nào biểu diễn đẹp nhất sẽ chinh phục được nàng. |
जब मोर अपने झिलमिलाते रंग-बिरंगे पंखों को फैलाकर ठुमका लगाता है, तो ‘सब वस्तुओं के सृजनेवाले’ यहोवा की अद्भुत कला को देखकर इंसान दंग रह जाते हैं।—प्रकाशितवाक्य 4:11. (g03 6/22) Khi chúng múa, xòe rộng ra bộ lông đầy màu sắc rực rỡ, chúng ta không thể không thán phục tài năng nghệ thuật của Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời “đã dựng nên muôn vật”.—Khải-huyền 4:11. |
यह लड़ाई गिलबो और मोरे नाम की पहाड़ियों के बीच हुई। Chiến trường nằm trong lòng chảo giữa Núi Ghinh-bô-a và Mô-rê. |
मॉरा को स्वर्ग में जीने की तमन्ना तो कभी थी ही नहीं, इसलिए जब उसने भजन 37:11 के ये शब्द पढ़े, तो उसके दिल को छू गए: “नम्र लोग पृथ्वी के अधिकारी होंगे, और बड़ी शान्ति के कारण आनन्द मनाएंगे।” (Công-vụ 24:15) Vì Mara không có ước muốn trở thành như thiên sứ trên trời, những lời nơi Thi-thiên 37:11 đã động đến lòng chị: “Người hiền-từ sẽ nhận được đất làm cơ-nghiệp, và được khoái-lạc về bình-yên dư-dật”. |
प्राचीन शूनेम के क्षेत्र में सुलाम का आधुनिक गाँव, और पृष्ठभूमि में मोरे Làng Sulam ngày nay tại địa điểm thành Su-nem xưa, ở phía sau là đồi Mô-rê |
शूनेम के पीछे एक पहाड़ था जो शायद मोरे था, जबकि मैदान के उस पार, क़रीब आठ किलोमीटर दूर गिलबो पहाड़ था। Phía sau Su-nem là ngọn đồi mà người ta nghĩ là đồi Mô-rê, trong khi phía bên kia đồng bằng là Núi Ghinh-bô-a, cách đó chừng tám kilômét. |
एक प्रौढ़ मोर की पूँछ में औसतन 200 से भी ज़्यादा पंख होते हैं। Trung bình, toàn bộ lông dài của một con công trưởng thành có hơn 200 cọng lông. |
३ आदमी ने घोड़े को सुस कहा, साँड को शोर, भेड़ को सेह, बकरे को ʽएज़, परिंदे को ʽओफ़, फ़ाख़ते को यो·नाʹ, मोर को टुक्कीʹ, सिंह को ʼअर·येहʹ या ʼअरीʹ, भालू को डोव, कपि को क़ोफ़, कुत्ते को केʹलेव, सर्प को ना·ख़ाशʹ, इत्यादि। 3 Người gọi ngựa là sus, bò là shohr, cừu là seh, dê là ‘ez, chim là ‘ohph, bồ câu là yoh-nah’, con công là tuk-ki’, sư tử là ’ar-yeh’ hoặc ’ari’, gấu là dov, khỉ là gohph, chó là ke’lev, rắn là na-chash’, v.v... |
कुछ लोगों ने सुझाव दिया है कि मोर, अलेक्जेंडर द ग्रेट द्वारा यूरोप में पेश किया गया था, जबकि अन्य सुझाव है कि पक्षी 450 ईसा पूर्व एथेंस पहुँचे थे और इससे पहले से भी वहां हो सकते हैं। Một số cho rằng, chim công đã được du nhập vào châu Âu nhờ Alexander Đại đế, trong khi số khác cho rằng loài chim này đã đến Athen vào năm 450 TCN và được du nhập vào đây thậm chí sớm hơn. |
मैरी २६ अगस्त १५६५ को एडिनबर्ग से उसे मनाने के लिये रवाना हुई और ३० को मोरे एडिनबर्ग पहुँच गया लेकिन किला ना हथिया पाने की वजह से जल्द ही वहाँ से चला गया। Mary lên đường rời Edinburgh vào ngày 26 tháng 8 năm 1565 và chuẩn bị đối đầu với họ, và ngày 30 Moray tiến vào Edinburgh, nhưng sớm phải rút quân do thất bại trong nỗ lực giành lấy tòa lâu đài. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ मौर trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.