지성 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 지성 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 지성 trong Tiếng Hàn.

Từ 지성 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là trí óc, trí tuệ, tâm, lý trí, trí năng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 지성

trí óc

(intelligence)

trí tuệ

(intelligence)

tâm

(intelligence)

lý trí

(intelligence)

trí năng

(intellect)

Xem thêm ví dụ

(욥 38:4, 7; 골로새 1:16) 자유와 지성과 감정을 부여받은 이 위력 있는 영들은 그들 서로 간에, 그리고 그 누구보다도 여호와 하느님과, 사랑에서 우러나온 애착을 형성할 기회를 가졌습니다.
(Gióp 38:4, 7; Cô-lô-se 1:16) Được ban cho sự tự do, trí thông minh, cảm xúc, những thần linh mạnh mẽ này đã có cơ hội hình thành các mối yêu thương gắn bó—với nhau, và trên hết với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
7 여호와께서는 자신의 생명을 즐기시며, 또한 창조물 일부에게 지성 있는 생명의 특권을 부여하는 일을 즐기십니다.
7 Đức Giê-hô-va vui thích trong sự sống, và Ngài cũng vui thích ban đặc ân tận hưởng một sự sống thông minh cho một phần các tạo vật của Ngài.
지성이 있고 자유를 누리는 창조물이 나타내는 사랑은 하느님께서 부당한 비난에 대해 반박하실 수 있게 해 준다. 그분은 이렇게 말씀하신다.
Sự yêu thương bày tỏ bởi những tạo vật thông minh và tự do sẽ cho phép Đức Chúa Trời bác bỏ những lời tố cáo bất công chống lại Ngài.
그러나 하나님에게 있어서 주요한 특질은 그분이 살아계시고 지성적인 분으로서 우리가 식별할 수 있는 특성을 가지고 계시다는 점입니다.
Tuy nhiên, có một điểm khác biệt then chốt: Đức Chúa Trời là một nhân vật, một Đấng sống và thông minh với những đức tính mà chúng ta có thể nhận rõ được.
그러한 정보가 존재하려면 지성이 필요합니다. 그러한 정보는 우연한 사건을 통해 생길 수 없습니다.
Cần phải có trí thông minh; dữ liệu đó không thể nảy sinh ra từ các biến cố ngẫu nhiên.
이 고등학교 중퇴자는 82세에 돌아가셨지요. 무서울 정도의 지성인이셨고, 에루살렘에 히브루대학의 공동 설립자이자 첫번째 이사장이었으며 쇼켄 출판사의 설립자이자 후에 랜덤 하우스라는 출판사가 소유했던 판권도 소유하셨었죠.
Người bỏ học này đã ra đi ở tuổi 82, nhà tri thức đáng nể, đồng sáng lập và là CEO đầu tiên của Đại Học Do Thái tại Jerusalem, và sáng lập Schocken Books, nhà xuất bản danh giá sau này được mua lại bởi Random House.
그분은 지성을 가진 수억의 창조물들로 이루어진 하나의 우주적인 조직을 만드셨습니다. 이들은 자유 의지를 가진 사람들과 천사들로서 순결한 숭배를 중심으로 연합되어 있습니다.
Ngài đã tạo ra một vũ trụ trật tự gồm hàng trăm triệu tạo vật thông minh—trong thể xác thịt cũng như thể thần linh—có tự do ý chí, hợp nhất trong sự thờ phượng thanh sạch.
14 우주와 그 안에 있는 생물에 관해 수십 년 동안 연구해 온 영국의 과학자 프레드 호일 경은 이렇게 말하였습니다. “생물이 자연의 맹목적인 힘에 의해 생겨났다는, 가능성이 극히 희박한 이론을 받아들이기보다는 생명의 기원은 계획적이고 지성적인 행동이었다고 생각하는 것이 더 나을 것 같다.”
14 Sau nhiều thập niên nghiên cứu vũ trụ và sự sống trong đó, khoa học gia người Anh là Sir Fred Hoyle bình luận: “Thay vì chấp nhận xác suất cực nhỏ là sự sống nảy sinh nhờ những lực mù quáng của thiên nhiên, thì dường như tốt hơn là ta giả sử rằng gốc tích sự sống là một hành động trí thức có chủ tâm”.
우주에서 최고의 지성을 가지신 분이, 하고자 하신다면, 우리가 기도로 드리는 말씀에 “귀를 기울”이실 수 있다는 것은 이치적인 일이 아닙니까?
Phải chăng hợp lý là Đấng thông minh nhất vũ trụ có thể “lắng tai nghe” được những gì chúng ta nói trong lời cầu nguyện nếu Ngài muốn?
6, 7. (ᄀ) 시편 148편에는 지성 있는 어떤 피조물들이 여호와를 찬양하는 것으로 묘사되어 있습니까?
6, 7. (a) Bài Thi-thiên 148 miêu tả những tạo vật biết suy nghĩ đang ngợi khen Đức Giê-hô-va bao gồm những ai?
여호와 하느님께서는 우리를—지성 있는 인간 피조물을—자유 도덕 행위자로 설계하셨습니다.
GIÊ-HÔ-VA ĐỨC CHÚA TRỜI tạo ra chúng ta—những tạo vật loài người thông minh của ngài—với quyền tự do lựa chọn.
(레위 16:2) 분명히, 이 구름은 밝게 빛나, 지성소에 빛을 제공하였을 것입니다.
Hiển nhiên, đám mây này sáng rực, làm sáng Nơi Rất Thánh.
어디에서 실험하였는지에 대한 이해를 돕기 위해 미국의 지성의 중심인 켄터키 루이지애나에 별을 찍었습니다만 이 실험은 여기서부터 약 200마일 남쪽인 알라바마 북부에서 진행됐습니다.
Và thí nghiệm thực sự tuyệt này được thực hiện cách đây 200 dặm về phía Nam, ở Bắc Alabama, bởi Nhà chức trách thung lũng Tennessee.
여호와께서는 이 완전하고 지성 있는 피조물들에게 자유 의지를 주셨습니다.
Đức Giê-hô-va ban cho hai tạo vật thông minh và hoàn hảo này sự tự do ý chí.
의문: 정교하게 짜여져 있는 세포의 수많은 부분들이 우연히 생겨났다고 생각하는 것과 지성을 가진 존재가 세포를 만들었다고 생각하는 것 가운데 어느 쪽이 더 큰 믿음이 필요합니까?
Suy ngẫm: Tin rằng hàng triệu phân tử được sắp xếp một cách phức tạp trong một tế bào do tự nhiên mà có hoặc tế bào đó là sản phẩm của một bộ óc thông minh, bạn thấy tin điều nào là hợp lý hơn?
큰 능력이 있는 지성적인 창조주가 있어야 합니다.
Tất cần phải có một Đấng Tạo-hóa đầy khôn ngoan và quyền năng (Thi-thiên 19:1, 2).
천사들이 우리보다 뛰어난 능력과 지성을 가진 것은 사실이지만 그들에게도 한계는 있습니다. 성경에서는 그들도 모르는 것이 있다고 말합니다.—마태복음 24:36; 베드로 전서 1:12.
Dù có sức mạnh và trí tuệ hơn con người, thiên sứ vẫn có giới hạn và không biết một số điều.—Ma-thi-ơ 24:36; 1 Phi-e-rơ 1:12.
참으로, 눈은 지성있는 창조의 경이 가운데 한 가지 예로서 외경감을 불러일으킵니다.—시 139:14.
Quả thật con mắt là một ví dụ điển hình cho phép lạ của sự sáng tạo đầy thông minh (Thi-thiên 139:4).
시의 아름다움이나 결혼의 장점, 혹은 공개토론의 지성을 내포하고 있지도 않습니다.
Nó không hề cho thấy cái đẹp của thơ hay sức mạnh của các cuộc hôn nhân, hay tầm trí tuệ của các cuộc tranh luận công chúng.
(이사야 40:26) 그러므로 우주는 보이지 않으면서 사물을 지배하는 지성 있는 능력자—하나님에 의해 존재하게 된 것입니다.
Như vậy, vũ trụ hiện hữu nhờ một quyền năng vô hình, cực kỳ lỗi lạc và thông minh—Thượng Đế hay Đức Chúa Trời.
4 당신은 인간의 생명이 배후에서 조종하는 지성을 갖춘 존재가 전혀 없는 상태에서 존재하게 되었다는 이론에 정말로 만족하고 있습니까?
4 Bạn có thật sự thỏa mãn với lý thuyết sự sống con người bắt đầu mà không nhờ vào bất cứ nguồn lực trí tuệ nào không?
투구는 군인의 머리와 두뇌 즉 지성이 자리 잡은 부분을 보호해 주었습니다.
Mão trụ hay mũ sắt bảo vệ đầu và não—trung tâm của trí tuệ—của người lính.
여호와께서는 어떤 원칙에 따라 지성 있는 피조물들을 다루십니까?
Đức Giê-hô-va cư xử với các tạo vật thông minh theo quy tắc nào?
그는 지성을 가진 외계인들이 지구에서 생명체가 더 쉽게 생겨날 수 있도록 이곳에 DNA를 보냈을지도 모른다는 의견을 제시했습니다.26
Quan điểm của ông là hẳn phải có thực thể thông minh ngoài vũ trụ đã gửi ADN xuống trái đất để hình thành sự sống26.
그런데 어떤 연구원들은 뛰어난 지적 능력이 있어야 원천적 아이디어를 구상해 낼 수 있는 그러한 시스템들이 지성이 개입되지 않은 진화에 의해 생겨났다고 주장합니다.
Tuy nhiên, một số người quy nguồn gốc của những công trình thông minh này cho sự tiến hóa không thông minh.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 지성 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.