꿀 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 꿀 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 꿀 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có nghĩa là mật ong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 꿀

mật ong

noun

여기서 이란 벌을 가리키는 것일 수 없습니다.
Mật ở đây không thể nói đến mật ong.

Xem thêm ví dụ

27 을 너무 많이 먹는 것은 좋지 않고,+
27 Ăn nhiều mật ong quá thì không tốt gì,+
+ 그것이 내 입에는 처럼 달았지만,+ 먹고 나니 내 배에는 썼다. 11 그러자 그들이 나에게 말했다. “너는 민족들과 나라들과 언어들과 많은 왕들에 관해 다시 예언을 해야 한다.”
11 Rồi tôi được bảo: “Ngươi phải tiên tri thêm về các dân, các nước, các thứ tiếng và nhiều vua”.
+ 여호와께서는 젖과 이 흐르는 땅+ 곧 여호와께서 그 조상들에게 맹세하며 우리에게 주시기로 한 땅을+ 그들이 결코 보지 못하게 하겠다고 맹세하셨다.
+ Đức Giê-hô-va thề là ngài không bao giờ để họ nhìn thấy vùng đất+ mà Đức Giê-hô-va đã thề với tổ phụ họ rằng sẽ ban cho dân ngài,*+ ấy là một vùng đất tràn đầy sữa và mật.
벌들이 때때로 다른 종류의 바이러스나 독감에 걸리는 것은 당연한 일입니다. 따라서 아직도 해결하지 못한 질문, 잠못이루게 하는 질문은, 바로 왜 벌이 갑자기 이 독감에 취약하게 되어버렸냐는 것입니다. 그리고 왜 다른 질병에도 견디지 못하게 되어버렸을까요?
tất nhiên loài ong cũng có mắc phải những vi-rút khác hay những bệnh cúm khác, và vấn đề chúng ta đang đối măt, vấn đề làm ta suy nghĩ tối nay, đó là tại sao loài ong lại đột ngột dễ bị nhiễm cúm này đến vậy? sao chúng lại dễ dàng mắc phải những bệnh khác nữa?
(탈출 3:8) 대부분의 성경 구절은 을 야생벌이 만들어 내는 식품으로 묘사하는 것 같습니다.
Theo phần Kinh Thánh tiếng Do Thái cổ, Đức Chúa Trời hứa sẽ dẫn dân Do Thái vào ‘một xứ đượm sữa và mật’ (Xuất Ê-díp-tô Ký 3:8).
연구 결과에 따르면, 벌이 화밀에 첨가하는 효소 때문에 은 어느 정도 항균 및 항생 작용을 합니다.
Các cuộc nghiên cứu cho thấy rằng nhờ loài ong trộn lẫn chất enzym vào mật hoa, nên mật ong có các đặc tính chống khuẩn và kháng sinh nhẹ.
벌들을 살기 좋은 곳으로 데려와서 병들기 전에 건강을 지켜주는 겁니다
Mang chúng tới nơi chúng có thể phát triển mạnh, làm chúng khỏe mạnh hơn trước khi mắc bệnh.
그 사람을 찾는 데 집중하십시오. 마치 벌이 과 꽃가루를 모을 수 있는 꽃들에 집중하듯이 말입니다.
Hãy luôn luôn tập trung, giống như các loài ong mật tập trung vào những bông hoa để hút nhụy hoa và phấn hoa.
그리고 그들의 승리에 죽고, 화재 및 분말처럼, 그들은 키스로 소비 어떤,: 달콤한
Và trong chiến thắng của họ chết, như lửa và bột Trong đó, như nụ hôn, tiêu thụ: mật ong ngọt ngào
“금 곧 많은 정금보다 더 사모할 것이며 과 송이보다 더 달도다 또 주의 종이 이로 경계를 받고 이를 지킴으로 상이 크니이다.”
Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay” (Thi-thiên 19:7-11).
이러한 비교와 소녀의 혀 밑에 과 젖이 있다는 표현은 술람미 소녀가 하는 말이 훌륭하고 즐거움을 준다는 것을 강조합니다.
Cách so sánh này, cùng với hình ảnh mật và sữa dưới lưỡi cô gái, đều có ý nói đến những lời ngọt ngào, tốt lành của nàng Su-la-mít.
요한이 먹은 은 그 지역에 서식하는 야생 벌(Apis mellifera syriaca)이 만든 이었을 것이다.
Mật ong mà Giăng ăn có thể là của loại ong rừng Apis mellifera syriaca phổ biến ở vùng đó.
은 설탕보다 더 달다.
Độ ngọt của mật ong hơn cả đường trắng.
"이건 너를 위한거야. 꽃들은 이걸 아름답게 만들고 은 이걸 달콤하게 만들지."
Những bông hoa khiến nó trở nên xinh đẹp, và mật ong cho nó sự ngọt ngào."
(창세 21:33; 26:25; 32:9; 출애굽 6:3) 여호와께서 나중에 그들의 후손인 이스라엘 백성을 이집트(애굽)의 노예 생활로부터 구출하시고 그들에게 “젖과 이 흐르는 땅”을 주시겠다는 그분의 목적을 밝히셨을 때, 그것은 불가능해 보였을지 모릅니다.
Khi Đức Giê-hô-va sau này tiết lộ ý định giải cứu con cháu họ, tức dân Y-sơ-ra-ên, ra khỏi cảnh nô lệ tại xứ Ê-díp-tô và ban cho họ “một xứ đượm sữa và mật”, thì điều này có vẻ không thể nào có được (Xuất Ê-díp-tô Ký 3:17).
당신은 ́벚꽃 O'세기 세기 세기 ́황금 색의 가시 금 작 나무의 꽃'을 볼 때까지 그냥 ́는 기다려 빗자루, ́일'헤더 flowerin', 모든 보라색 종소리,'수백 O ́나비 flutterin " 벌 hummin " skylarks soarin ́singin ́까지이'.
Chỉ cần bạn chờ đợi cho đến khi bạn nhìn thấy hoa cây kim tước hoa màu vàng là một ́ngày thứ ́ hoa o ́th ́ chổi, ́th ́ thạch flowerin, tất cả các chuông màu tím, một " bướm hàng trăm o ́ flutterin ́một ́ con ong hummin ́một ́ skylarks soarin lập một " Singin'.
+ 5 여호와께서 가나안 사람들과 헷 사람들과 아모리 사람들과 히위 사람들과 여부스 사람들의 땅,+ 곧 그분이 당신에게 주시겠다고 당신의 조상에게 맹세하신 땅,+ 젖과 이 흐르는 땅으로+ 당신을 데리고 들어가시면, 이달에 이 의식을 지켜야 합니다.
*+ 5 Khi Đức Giê-hô-va đưa anh em vào xứ của dân Ca-na-an, dân Hếch, dân A-mô-rít, dân Hê-vít và dân Giê-bu,+ là xứ mà ngài đã thề với tổ phụ của anh em rằng sẽ ban cho anh em,+ một vùng đất tràn đầy sữa và mật,+ thì anh em phải cử hành lễ vào tháng này.
처럼 달콤한 사과 중에는 나무 꼭대기에 있어서 손이 전혀 닿지 않는 것들도 있습니다.
Một số trái ngon ngọt nằm tít trên đầu ngọn cây, không sao với tới được.
충성스러운 이 세 사람은 다윗과 그의 부하들이 곤경에 처했음을 알고는 침대, 밀, 보리, 볶은 곡식, 잠두, 렌즈콩, , 버터, 양을 비롯해 절실히 필요한 물품을 가져왔습니다.
Hiểu được cảnh khốn khó của Đa-vít và người của ông, ba thần dân trung thành này đã mang đến nhiều thứ cần thiết như: giường, lúa mì, lúa mạch, hột rang, đậu, mật ong, mỡ sữa và chiên.
예를 들면, 여호와께서 그 민족에게 섞은 과자 같은 맛이 나는 식품인 만나를 공급해 주셨기 때문에 그들은 생존하였습니다.
Chẳng hạn, họ sống là nhờ Ngài cung cấp ma-na, một thức ăn giống như bánh ngọt pha mật ong.
12명의 정탐꾼은 모두, 그 땅이 여호와께서 약속하신 대로 실로 “젖과 이 흐르는” 곳이라는 점을 인정하였습니다.
Tất cả 12 người do thám đều đồng ý rằng quả thật đất ấy “đượm sữa và mật”, y như Đức Giê-hô-va đã hứa.
'글쎄, " 어떻게 좀 바쁜 벌은 비롯되는" 라고려고했지만 다왔다 다른! ́
'Vâng, tôi đã cố gắng để nói " như thế nào há THE BEE BUSY Little ", nhưng tất cả đã khác nhau! ́
18 그리고 나는 너희에게 더 큰 부를 제시하고 하사하려 하노니, 곧 약속의 땅이요, 젖과 이 흐르는 땅이라. 주가 올 때에 그 곳에는 아무 저주도 없으리라.
18 Và ta đưa tay ra chiếu cố ban cho các ngươi những của cải lớn lao hơn, ngay cả một vùng đất hứa, một vùng đất tràn đầy sữa mật mà trên đó sẽ không có sự rủa sả khi Chúa đến;
벌들이 사라지고 있다는 이야기를 들어 보셨을 겁니다 죽는 게 아니고 '사라지고' 있어요
Nhiều người có thể đã nghe về việc ong mật đang dần biến mất, không chỉ chết, mà là biến mất.
기진맥진한 어느 이스라엘 군인이 숲에서 이 뚝뚝 떨어지는 벌집을 발견하고는 막대기를 그 속에 밀어 넣었다 빼어 얼마의 을 먹었습니다.
TÌNH CỜ tìm thấy một tảng ong đang nhỏ giọt trong rừng, một chiến binh kiệt sức người Y-sơ-ra-ên đã dùng gậy mình chấm vào tàng mật ong và ăn một ít.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.