दुख उठाना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ दुख उठाना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ दुख उठाना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ दुख उठाना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là chịu ảnh hưởng, cảm thấy, bắt, cảm động, chịu đựng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ दुख उठाना

chịu ảnh hưởng

(feel)

cảm thấy

(feel)

bắt

(feel)

cảm động

(feel)

chịu đựng

(feel)

Xem thêm ví dụ

पर यदि भला काम करके दुख उठाते हो और धीरज धरते हो, तो यह परमेश्वर को भाता है।”
Nhưng nếu anh em làm lành, mà nhịn-chịu sự khốn-khó, ấy là một ơn phước trước mặt Đức Chúa Trời”.
(यूहन्ना 8:28, 29) जब वह धरती पर था, तो उसने “दुख उठा उठाकर आज्ञा माननी सीखी।”
(Giăng 8:28, 29) Khi sống trên đất, Chúa Giê-su “đã học-tập vâng lời bởi những sự khốn-khổ mình đã chịu”.
14 अगर सही मार्गदर्शन* न हो तो लोग दुख उठाते हैं,
14 Thiếu sự hướng dẫn khéo léo,* dân chúng ngã quỵ;
वे दुख उठाएँगे क्योंकि उनका कोई चरवाहा नहीं।
Chịu bao khổ sở vì không người chăn.
13 यहोवा परमेश्वर का यह मकसद था कि उसका पुत्र “दुख उठाने के द्वारा सिद्ध” हो।
13 Ý định của Giê-hô-va Đức Chúa Trời là Con Ngài phải qua “sự đau-đớn mà nên trọn-lành”.
मसीही होने की वजह से दुख उठाना (12-19)
Chịu khổ vì là tín đồ đạo Đấng Ki-tô (12-19)
बाइबल कहती है कि “उस ने दुख उठा उठाकर आज्ञा माननी सीखी।”
Kinh Thánh cho chúng ta biết ngài “đã học-tập vâng lời bởi những sự khốn-khổ mình đã chịu”.
बाइबल कहती है: “पुत्र होने पर भी, [यीशु] ने दुख उठा उठाकर आज्ञा माननी सीखी।”
Kinh Thánh nói: “Dầu [Chúa Giê-su] là Con, cũng đã học-tập vâng lời bởi những sự khốn-khổ mình đã chịu”.
यीशु ने “दुख उठा उठाकर आज्ञा माननी सीखी।”—इब्रानियों 5:8, 9
Chúa Giê-su “học-tập vâng lời bởi những sự khốn-khổ mình đã chịu”.—Hê-bơ-rơ 5:8, 9
पौलुस, यीशु के बारे में लिखता है कि उसने “दुख उठा उठाकर आज्ञा माननी सीखी।”
Phao-lô viết Chúa Giê-su “cũng đã học-tập vâng lời bởi những sự khốn-khổ mình đã chịu”.
“यदि भला काम करके दुख उठाते हो और धीरज धरते हो, तो यह परमेश्वर को भाता है।”—1 पतरस 2:20.
“Nếu anh em làm lành, mà nhịn-chịu sự khốn-khó, ấy là một ơn phước trước mặt Đức Chúa Trời”.—1 PHI-E-RƠ 2:20.
2:19-21) हमें चाहे जो भी दुख उठाना पड़े, लेकिन यहोवा की सेवा में हमारी खुशी कभी कम नहीं होगी।
Sự đau khổ không thể làm chúng ta mất đi niềm vui trong việc phụng sự Đức Giê-hô-va ngay bây giờ.
सवाल कीजिए: आज हमारे चारों तरफ बहुत बुरे काम हो रहे हैं और सबसे ज़्यादा मासूम लोगों को दुख उठाना पड़ता है।
Câu hỏi: [Nêu lên câu hỏi tiếp theo ở mặt sau tờ chuyên đề].
इसीलिए, पतरस लिख सका: “मसीह . . . तुम्हारे लिये दुख उठाकर, तुम्हें एक आदर्श दे गया है, कि तुम भी उसके चिन्ह पर चलो।”
Vì vậy, Phi-e-rơ có thể viết: “Đấng Christ cũng đã chịu khổ cho anh em, để lại cho anh em một gương, hầu cho anh em noi dấu chơn Ngài” (I Phi-e-rơ 2:21).
+ 12 इसलिए यीशु ने भी शहर के फाटक के बाहर दुख उठाया+ ताकि वह अपने खून से लोगों को पवित्र कर सके।
+ 12 Thế nên, Chúa Giê-su cũng chịu đau đớn ngoài cổng thành,+ hầu làm cho dân chúng nên thánh nhờ chính huyết của ngài.
+ 18 मगर इस तरह परमेश्वर ने वे बातें पूरी कीं, जो उसने सारे भविष्यवक्ताओं से बहुत पहले कहलवायी थीं कि उसका मसीह दुख उठाएगा
+ 18 Nhưng qua đó, Đức Chúa Trời đã làm ứng nghiệm những điều ngài báo trước bởi miệng tất cả các nhà tiên tri, ấy là Đấng Ki-tô của ngài sẽ chịu khốn khổ.
इस बारे में प्रेरित पतरस ने कहा: “यदि भला काम करके दुख उठाते हो और धीरज धरते हो, तो यह परमेश्वर को भाता है।”
Sứ đồ Phi-e-rơ nói về điều này như sau: “Nếu anh em làm lành, mà nhịn-chịu sự khốn-khó, ấy là một ơn phước trước mặt Đức Chúa Trời”.
क्योंकि जब उस ने परीक्षा की दशा में दुख उठाया, तो वह उन की भी सहायता कर सकता है, जिन की परीक्षा होती है।”
Vả, vì chính mình Ngài chịu khổ trong khi bị cám-dỗ, nên có thể cứu những kẻ bị cám-dỗ vậy”.
यहोवा के गवाह प्रेरित पौलुस के शब्दों को मन में बिठाए रखते हैं: “मसीह यीशु के अच्छे योद्धा की नाईं मेरे साथ दुख उठा
Nhân-chứng Giê-hô-va ghi vào lòng lời của Phao-lô: “Hãy cùng ta chịu khổ như một người lính giỏi của Đức Chúa Jêsus-Christ.
वह यह भी कहती है: “मसीह भी तुम्हारे लिये दुख उठाकर, तुम्हें एक आदर्श दे गया है, कि तुम भी उसके चिन्ह पर चलो।”
Và còn ghi: “Đấng Christ cũng đã chịu khổ cho anh em, để lại cho anh em một gương, hầu cho anh em noi dấu chân Ngài”.
13 ध्यान दीजिए, इस बारे में परमेश्वर का प्रेरित वचन क्या कहता है: “यदि तुम धर्म के कारण दुख उठाओ, तो धन्य [“खुश,” NW] हो।”
13 Hãy xem Lời Đức Chúa Trời nói gì về điều này: “Nếu anh em phải vì sự công-bình mà chịu khổ, ấy thật là có phước”.
चेले याकूब ने लिखा था: “हे भाइयो, जिन भविष्यद्वक्ताओं ने प्रभु के नाम से बातें कीं, उन्हें दुख उठाने और धीरज धरने का एक आदर्श समझो।”
Môn đồ Gia-cơ viết: “Hỡi anh em, hãy lấy các đấng tiên-tri đã nhân danh Chúa mà nói, làm mẫu-mực về sự chịu khổ và nhịn-nhục cho mình”.
पौलुस ने तीमुथियुस से गुज़ारिश की थी: “तू सब बातों में सावधान रह, दुख उठा, सुसमाचार प्रचार का काम कर और अपनी सेवा को पूरा कर।”
Sứ đồ Phao-lô khuyên Ti-mô-thê: “Phải có tiết-độ [“thận trọng”, Tòa Tổng Giám Mục] trong mọi sự, hãy chịu cực-khổ, làm việc của người giảng Tin-lành, mọi phận-sự về chức-vụ con phải làm cho đầy-đủ”.
सबसे बड़ी बात यह है कि उसने अपनी नेकी की वजह से खुद बहुत दुख उठाए और यहोवा ने भी उसे उन हालात से गुज़रने दिया।
Hơn nữa, ngài đã chịu khổ vì sự công bình, và Đức Chúa Trời để cho ngài tự đối mặt với thử thách.
हम पतरस के इन शब्दों को हमेशा ध्यान में रखते हैं: “यदि भला काम करके दुख उठाते हो और धीरज धरते हो, तो यह परमेश्वर को भाता है।”
Chúng ta ghi nhớ lời này của Phi-e-rơ: “Nếu anh em làm lành, mà nhịn-chịu sự khốn-khó, ấy là một ơn phước trước mặt Đức Chúa Trời”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ दुख उठाना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.