보라 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 보라 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 보라 trong Tiếng Hàn.

Từ 보라 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Tím, tím. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 보라

Tím

noun

보라색 소가 지나간다면, 아마 여러분은 한동안 그 소에서 눈을 떼지 못할 것입니다.
Vậy nếu con bò màu tím, bạn sẽ nhìn nó một lúc.

tím

noun

보라색 소가 지나간다면, 아마 여러분은 한동안 그 소에서 눈을 떼지 못할 것입니다.
Vậy nếu con bò màu tím, bạn sẽ nhìn nó một lúc.

Xem thêm ví dụ

21 또 그는 만일 사람들이 그의 음성에 귀 기울이려 한다면, 모든 사람을 ᄀ구원하시려고 세상에 오시느니라. 이는 보라, 그가 만인의 ᄂ고통, 참으로 ᄃ아담의 가족에 속한 남자와 여자, 그리고 어린아이들 모두, 곧 모든 살아 있는 피조물의 고통을 겪으심이라.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
3 이에 이렇게 되었나니 그들이 힘을 다하여 달음질하여 들어가 판사석에 이른즉, 보라, 대판사가 엎드러져 자기 피 가운데 ᄀ누워 있는지라.
3 Và chuyện rằng, họ chạy hết sức mau đến ghế xét xử; và này, vị trưởng phán quan đã ngã xuống đất, và anằm chết trên vũng máu của ông ta.
9 보라, 처음 일들은 이루어졌다.
9 Xem này, những việc trước kia đã qua;
“내가 너희에게 말하노니, 너희는 그 날에, 너희 복 받은 자들이여, 내게로 오라, 이는 보라, 지상에서 너희의 행위가 의의 행위였음이니라 라고, 너희에게 이르시는 주의 음성을 너희가 듣는 것을 스스로 상상할 수 있느냐?”
Câu này đọc: “Tôi hỏi các người, phải chăng các người có thể tưởng tượng là vào ngày đó mình sẽ được nghe tiếng nói của Chúa phán rằng: Các ngươi là những kẻ được phước, hãy đến cùng ta, vì này, những việc làm của các ngươi trên mặt đất là những việc làm ngay chính?”
22 이는 보라, 그에게는 그의 불의한 ᄀ벗들이 있으며, 그는 자신의 주위에 자기의 호위병들을 두며, 자기 앞서 의 가운데 다스린 이들의 법을 파기하며, 하나님의 계명을 자기 발 아래 짓밟으며,
22 Vì này, hắn cũng có anhững bạn bè bất chính, và hắn đặt nhiều vệ sĩ canh gác quanh mình; hắn xé bỏ những luật pháp của những người trước hắn đã trị vì trong sự ngay chính và chà đạp dưới chân những lệnh truyền của Thượng Đế;
보라, 그가 네게 좋은 본을 보이지 아니하였느냐?”(
Này, anh con không phải đã nêu lên một gương tốt cho con sao?”
111 그리고 보라, ᄀ대제사는 여행하여야 하며, 또한 장로와 또한 소신권의 ᄂ제사도 그리해야 하느니라. 그러나 ᄃ집사와 ᄅ교사는 교회를 ᄆ돌아보도록, 교회의 상주 성역자가 되도록 임명되어야 하느니라.
111 Và này, acác thầy tư tế thượng phẩm phải hành trình, cũng như các anh cả và bcác thầy tư tế thấp hơn; nhưng ccác thầy trợ tế và dcác thầy giảng thì phải được chỉ định etrông coi giáo hội, và làm giáo sĩ ở nguyên tại chỗ của giáo hội.
8 그러나 보라, 내가 네게 이르노니, 너는 네 생각으로 그것을 ᄀ연구해야만 하느니라. 그러고 나서 그것이 옳은지를 내게 ᄂ물어야 하나니, 만일 그것이 옳으면, 내가 네 ᄃ가슴을 네 속에서 ᄅ뜨겁게 할 것이라. 그러므로 너는 그것이 옳은 줄 ᄆ느끼게 되리라.
8 Nhưng này, ta nói cho ngươi hay rằng, ngươi phải anghiên cứu kỹ trong tâm trí mình; rồi ngươi phải bhỏi ta xem điều đó có đúng không; và nếu đúng thì ta sẽ làm cho ctâm can ngươi dhừng hực trong ngươi, như vậy, ngươi sẽ ecảm thấy rằng điều đó là đúng.
“그런즉 만일 너희가 [그 길에서] 힘써 앞으로 나아가되 그리스도의 말씀을 흡족히 취하며 끝까지 견딜진대, 보라, 이같이 아버지께서 말씀하시되 너희가 영생을 얻으리라 하시느니라.
“Vậy nên, nếu các người tiến tới [trên con đường đó], nuôi dưỡng lời của Đấng Ky Tô, và kiên trì đến cùng, này, Đức Chúa Cha có phán rằng: Các ngươi sẽ có được cuộc sống vĩnh cửu.
보라, 자기 죄를 회개한 자, 그는 용서받으며, 나 주가 다시는 그 죄를 기억하지 아니하느니라.”( 교리와 성약 58:42)
Lời hứa là: “Này, kẻ nào biết hối cải những tội lỗi của mình, thì kẻ đó sẽ được tha thứ, và ta, là Chúa, sẽ không còn nhớ tới những tội lỗi đó nữa” (GLGƯ 58:42).
DNA를 정리하고 유전암호에 접속할 수 있도록 DNA는 보라색 단백질로 감싸여져있죠 -- 제가 보라색으로 표시했죠.
Bởi vậy để giữ cho ADN ở trạng thái có tổ chức và để điều khiển việc tiếp cận mã di truyền, nó được cuốn quanh những phân tử protein mầu tím này -- tôi đã đánh dấu mầu tím ở đây.
5 그리고 이렇게 되었나니 이처럼 모로나이가 레이맨인들을 대적하여 싸우러 갈 준비를 하고 있을 때, 보라, 모로나이 성과 리하이 성과 모리앤톤 성으로부터 함께 모인 니파이하 백성들이 레이맨인들의 공격을 받았느니라.
5 Và chuyện rằng, trong lúc Mô Rô Ni đang chuẩn bị để đi đánh lại dân La Man như vậy, này, dân Nê Phi Ha, tức là những người dân từ các thành phố Mô Rô Ni, thành phố Lê Hi, và thành phố Mô Ri An Tôn quy tụ về đó, đang bị dân La Man tấn công.
16 이에 이제 이렇게 되었나니 판사들이 이 일을 백성들에게 자세히 설명하고, 니파이를 대적하여 크게 소리쳐 이르되, 보라, 우리는 이 니파이가 판사를 죽이기로 누군가와 맹약했던 것이 틀림없으며, 그러고 나서 그것을 우리에게 선포하여, 우리를 그의 신앙으로 돌이키고, 스스로를 하나님께 택함을 받은 위대한 자요 또 선지자로 높이고자 하였음을 아노라.
16 Và giờ đây chuyện rằng, các phán quan bèn giải nghĩa vấn đề này cho dân chúng rõ, rồi lớn tiếng buộc tội Nê Phi mà rằng: Này, chúng tôi biết Nê Phi đã thông đồng với một kẻ nào đó để giết vị phán quan, để hắn có thể tuyên bố điều đó với chúng ta, ngõ hầu hắn có thể cải đạo chúng ta theo đức tin của hắn, để hắn có thể tự tôn mình lên làm một vĩ nhân, một người được Thượng Đế chọn lựa, và là một tiên tri.
이는 보라, 이사야가 나의 백성 중 많은 자들이 깨닫기 ᄀ힘든 것을 많이 말하였음이니, 이는 유대인 가운데 예언하는 방식을 그들이 알지 못함이니라.
này, Ê Sai đã nói nhiều điều mà phần đông dân tôi akhó lòng hiểu thấu được; vì họ không biết gì về lề lối tiên tri giữa người Do Thái.
14 그러나 보라, 내가 너희에게 ᄀ마지막 날에 관하여 예언하노니, 곧 주 하나님께서 사람의 자녀들에게 이러한 것들을 ᄂ드러내실 날에 관하여서라.
14 Nhưng này, tôi tiên tri cho các người biết về những ngày acuối cùng, về những ngày mà Đức Chúa Trời sẽ bmang lại những điều này cho con cái loài người.
8 또 저들이 예수께서 말씀하신 그 동일한 말씀을—예수께서 하신 말씀에서 조금도 벗어남이 없이—베푼 후에, 보라, 저들이 다시 무릎을 꿇고 예수의 이름으로 아버지께 기도하였느니라.
8 Và sau khi họ đã thuyết giảng cùng những lời mà Chúa Giê Su đã phán dạy—không thay đổi một chút nào những lời mà Chúa Giê Su đã phán dạy—này, họ lại quỳ xuống lần nữa và cầu nguyện Đức Chúa Cha trong danh Chúa Giê Su.
26 이에 이렇게 되었나니 니파이와 리하이가 나서서 저들에게 말하기 시작하여 이르되, 두려워 말라, 이는 보라, 이 기이한 일을 너희에게 보이신 이는 하나님이심이라, 이로써 너희가 너희 손을 우리에게 대어 우리를 죽일 수 없음을 보이셨느니라 하더라.
26 Và chuyện rằng, Nê Phi và Lê Hi bèn bước tới và bắt đầu nói với chúng: Chớ kinh hãi, vì này, chính Thượng Đế đã cho các người thấy điều kỳ diệu này để các người thấy rằng các người không thể đặt tay lên người chúng tôi để giết chúng tôi được.
19 또 도적들 중에는 식량이 부족하였음이니, 보라, 그들은 광야에서 얻은 고기, 곧 그들이 연명할 고기 이외에는 아무것도 없었더라.
19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã;
1 이에 이제 이렇게 되었나니 니파이가 이 말을 하고 나자, 보라, 그 곳에 판사요, 또한 개다이앤톤의 비밀 무리에 속한 자들이 있더니, 그들이 노하여 니파이를 대하여 소리를 지르며 백성에게 이르기를, 어찌하여 너희는 이 자를 붙잡아 끌고 가서 그로 그 행한 범죄대로 정죄 받게 아니하느냐?
1 Và giờ đây chuyện rằng, khi Nê Phi chấm dứt những lời này, này, có một số các phán quan, cũng là những người thuộc đảng bí mật của Ga Đi An Tôn, rất lấy làm tức giận, họ la lớn để phản đối ông và nói với dân chúng rằng: Tại sao các người không bắt giữ tên này lại và đem hắn ra kết án theo tội trạng hắn đã phạm?
또는 보라,, 따라서, 너의 오랜 experienc'd 시간, 좀 선물 조언을주세요
Vì vậy, trong thời gian dài experienc'd ngươi, Hãy cho tôi một số luật sư hiện nay, hoặc, này,
7 그러나 앨마가 그들에게 이르되, 보라, 우리가 왕을 갖는 것이 합당하지 아니하니, 이는 이같이 주께서 말씀하시되, 너희는 한 육체를 다른 육체보다 ᄀ높게 여기지 말지니, 곧 한 사람은 자신을 다른 자보다 높다고 생각하지 말지니라 하심이니라. 그러므로 내가 너희에게 이르노니 너희가 왕을 갖는 것이 합당하지 아니하니라.
7 Nhưng ông đã nói với họ rằng: Này, việc chúng ta nên có một vị vua là điều không thích hợp, vì Chúa có phán rằng: Các ngươi không được axem trọng người này hơn người kia, và chớ tự cho mình là cao quý hơn kẻ khác; vậy nên, tôi nói cho đồng bào hay rằng, việc đồng bào nên có vua là điều không thích hợp.
1 보라, 내가 너 올리버에게 몇 마디 말하노라.
1 Này, hỡi Oliver, ta nói với ngươi vài lời.
4 그러나 보라, ᄀ레이맨과 레뮤엘아, 너희로 인하여 내가 심히 두려워하노라. 이는 보라, 내 생각으로는 내 꿈에 내가 어둡고 황량한 광야를 보았음이라.
4 Nhưng này, aLa Man và Lê Mu Ên, cha rất làm lo ngại cho hai con; vì này, trong giấc mộng, hình như cha trông thấy một vùng hoang dã âm u tiêu điều.
보라 여호와의 크고 두려운 날이 이르기 전에 내가 선지자 엘리야를 너희에게 보내리니
Nầy, ta sẽ sai đấng tiên tri Ê Li đến cùng các ngươi trước ngày lớn và đáng sợ của Đức Giê Hô Va chưa đến.
또한 나치 강제 수용소에 수감되어 있던 증인들이 특별한 식별 표시—보라색 삼각형—를 달고 있었다는 사실을 모르는 친구들도 많았습니다.”
Nhiều người cũng không biết Nhân Chứng trong trại tập trung của Quốc Xã đã đeo một dấu hiệu riêng biệt để được nhận diện—đó là tam giác tím”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 보라 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.