भौर trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ भौर trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भौर trong Tiếng Ấn Độ.
Từ भौर trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là bình minh, rạng đông, buổi sớm tinh mơ, mặt trời mọc, lúc mặt trời mọc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ भौर
bình minh(sunrise) |
rạng đông(sunrise) |
buổi sớm tinh mơ(dawn) |
mặt trời mọc(sunrise) |
lúc mặt trời mọc(sunrise) |
Xem thêm ví dụ
भोर का तारा कैसे चमक उठता है Cách sao mai mọc |
यह “भोर का तारा” क्या है? “Sao mai” là ai hoặc là gì? |
पुस्तक मध्यकालीन उत्सव और त्योहार (अंग्रेज़ी) हमें बताती है कि “यह उत्सव भोर और वसन्त की विधर्मी देवी, इओस्त्रे के नाम पर रखा गया है।” Quyển Medieval Holidays and Festivals (Các ngày lễ và hội hè thời Trung cổ) viết rằng “ngày lễ này được đặt theo tên Eostre, là Nữ thần Bình minh và Mùa xuân thuộc tà giáo”. |
18 यह जानना कितनी खुशी की बात है कि रूपांतरण के दर्शन की बातें आज पूरी हो रही हैं। भोर का तारा, यीशु मसीह 1914 से इस विश्व पर चमक उठा है! 18 Chúng ta vui mừng biết bao khi biết rằng vào năm 1914, Chúa Giê-su Christ, Sao Mai, mọc trong cả vũ trụ và bắt đầu làm ứng nghiệm sự hiện thấy về sự hóa hình! |
सभोपदेशक 11:6 कहता है: “भोर को अपना बीज बो, और सांझ को भी अपना हाथ न रोक; क्योंकि तू नहीं जानता कि कौन सुफल होगा, यह या वह, वा दोनों के दोनों अच्छे निकलेंगे।” Truyền-đạo 11:6 nói: “Vừa sáng sớm, khá gieo giống ngươi, và buổi chiều, chớ nghỉ tay ngươi; vì ngươi chẳng biết giống nào sẽ mọc tốt, hoặc giống nầy, hoặc giống kia, hoặc là cả hai đều sẽ ra tốt”. |
कभी-कभी, यीशु प्रार्थना करने के लिए “भोर को दिन निकलने से बहुत पहिले” उठ जाता था। Đôi khi Chúa Giê-su dậy sớm lúc “trời còn mờ-mờ” để cầu nguyện. |
भोर को इसराएल का राजा ज़रूर नाश किया जाएगा।” Lúc rạng đông, vua Y-sơ-ra-ên chắc chắn sẽ bị tiêu diệt”. |
पतरस जवाब देता है: “वह एक दीया है, जो अन्धियारे स्थान में उस समय तक प्रकाश देता रहता है जब तक कि पौ न फटे, और भोर का तारा तुम्हारे हृदयों में न चमक उठे।”—२ पतरस १:१९; दानिय्येल ७:१३, १४; यशायाह ९:६, ७. Phi-e-rơ trả lời: “Như cái đèn soi-sáng trong nơi tối-tăm, cho đến chừng nào ban ngày lộ ra, và sao mai mọc trong lòng anh em” (II Phi-e-rơ 1:19; Đa-ni-ên 7:13, 14; Ê-sai 9:5, 6). |
सूरज निकलने पर जब लिब्यातान पानी के अंदर से अपना सिर ऊपर उठाता है, तो उसकी आँखें “भोर की पलकों के समान” चमक उठती हैं। Vào lúc mặt trời mọc, Lê-vi-a-than nhô đầu lên khỏi mặt nước và mắt nó lóe sáng như “mí mắt của rạng-đông”. |
यदि एलिय्याह एक ऊँचे पर्वत पर चढ़ गया होता, मानो आकाश पर; यदि वह पृथ्वी की गहराई में एक गुफ़ा में छिप गया होता, मानो अधोलोक में; यदि वह पृथ्वी पर फैल रही भोर की किरणों की गति के साथ किसी दूर टापू को भाग जाता—तो भी उसे बल और मार्गदर्शन देने के लिए यहोवा का हाथ वहाँ होता। Nếu Ê-li trèo lên núi cao, như thể tới tận trời; nếu ông trốn trong hang sâu, như thể dưới lòng đất nơi Âm phủ, nếu ông chạy trốn tới hòn đảo xa xôi nào đó với vận tốc như ánh sáng rạng đông tỏa khắp bầu trời—thì bàn tay của Đức Giê-hô-va cũng sẽ ở đó để giúp sức và hướng dẫn ông. |
प्रसन्न और आनन्दित सृजनहार ने अपने पार्थीव लिपिक को स्वर्गीय दृश्य का एक यथार्थ वर्णन प्रस्तुत करने के लिए प्रेरित किया, यह कहकर: “भोर के तारे एक संग आनन्द से गाते थे, और परमेश्वर के सब पुत्र जयजयकार करते थे।” Đấng Tạo hóa hài lòng và vui mừng đã soi dẫn người viết trên đất miêu tả chính xác cảnh trên trời, nói rằng: “Trong khi ấy các sao mai đồng hát hòa nhau, và các con trai Đức Chúa Trời cất tiếng reo mừng” (Gióp 38:7). |
भक्त भोर के समय स्नान करके अपने आराध्य के दर्शन करते हैं। Chờ cho đến khi ngày đã tàn, bà nhìn vào phòng vệ sinh của mình. |
भोर का उजियाला, परमेश्वर के हाथ में एक मोहर की तरह है जो धरती पर अपनी खूबसूरत छाप छोड़ता है। Trong tay Đức Chúa Trời, ánh ban mai như một con dấu đang được Ngài lăn trên đất và để lại nét đẹp đầy ấn tượng. |
इसलिए कुछ अनुवादों में मूल इब्रानी शब्द का अनुवाद, “भोर के तारे” या “सुबह के रोशन सितारे” किया गया है। Do đó, một số bản dịch diễn đạt tiếng Hê-bơ-rơ gốc là “sao buổi sáng” hay “sao mai”. |
पतरस ने कहा: “हमारे पास जो भविष्यद्वक्ताओं का [भविष्यसूचक, NW] वचन है, वह इस घटना से दृढ़ ठहरा और तुम यह अच्छा करते हो जो यह समझकर उस पर ध्यान करते हो, कि वह एक दीया है, जो अन्धियारे स्थान में उस समय तक प्रकाश देता रहता है जब तक कि पौ न फटे, और भोर का तारा तुम्हारे हृदयों में न चमक उठे।” Phi-e-rơ nói: “Nhơn đó, chúng tôi càng tin lời các đấng tiên-tri chắc-chắn hơn, anh em nên chú-ý lời đó, như cái đèn soi-sáng trong nơi tối-tăm, cho đến chừng nào ban ngày lộ ra, và sao mai mọc trong lòng anh em” (II Phi-e-rơ 1:19). |
प्रति भोर वह नई होती रहती है; . . . Vì sự thương-xót của Ngài chẳng dứt. |
(मर. 9:1-3) इन वचनों पर ध्यान देने से हमारा हृदय रोशन होता है और हम जान जाते हैं कि भोर का तारा चमक उठा है। Để ý đến lời đó soi sáng lòng chúng ta, và nhờ thế chúng ta biết được Sao Mai đã mọc. |
10 पतरस ने लिखा: “तुम यह अच्छा करते हो जो यह समझकर उस [परमेश्वर के वचन] पर ध्यान करते हो, कि वह एक दीया है, जो अन्धियारे स्थान में उस समय तक प्रकाश देता रहता है जब तक कि पौ न फटे, और भोर का तारा तुम्हारे हृदयों में न चमक उठे।” 10 Phi-e-rơ viết: “Anh em nên chú-ý lời đó, như cái đèn soi-sáng trong nơi tối-tăm, cho đến chừng nào ban ngày lộ ra, và sao mai mọc”. |
पतरस भी यहाँ यीशु को ही “भोर का तारा” कह रहा था जब वह अपने राज्य की महिमा में आता। Có những mùa trong năm, những ngôi sao đó mọc muộn nhất ở chân trời phía đông vừa trước khi mặt trời mọc. |
वे भोर के लिए इंतजार कर रहे हैं. Chúng chờ binh mình đến. |
आगे उसने यह भी कहा: “सांझ को, भोर को, दोपहर को, तीनों पहर मैं दोहाई दूंगा और कराहता रहूंगा। और वह मेरा शब्द सुन लेगा।” Ông cũng nói: “Buổi chiều, buổi sáng, và ban trưa, tôi sẽ than-thở rên-siếc; Ngài ắt sẽ nghe tiếng tôi”. |
बुद्धिमान पुरुष ने लिखा था: “भोर को अपना बीज बो, और सांझ को भी अपना हाथ न रोक; क्योंकि तू नहीं जानता कि कौन सुफल होगा।” Vị vua khôn ngoan viết: “Vừa sáng sớm, khá gieo giống ngươi, và buổi chiều, chớ nghỉ tay ngươi; vì ngươi chẳng biết giống nào sẽ mọc tốt”. |
भोर की तरह उसका आना पक्का है, Tựa như bình minh, chắc chắn ngài sẽ đến; |
(रोमियों 13:12; 2 कुरिन्थियों 4:4) इस अंधियारी रात में, यह उम्मीद लगाना कि किसी-न-किसी तरह इंसान शांति और सुरक्षा ले ही आएगा, भोर का भ्रम देनेवाली उस हल्की-सी रोशनी की तरह है जिसके बाद और गहरा अंधकार छा जाता है। (Rô-ma 13:12; 2 Cô-rinh-tô 4:4) Trong đêm tăm tối này, bất cứ tia sáng hy vọng nào về hòa bình và an ninh mà con người bằng một cách nào đó có thể đem lại, cũng chỉ giống như tia sáng ban mai hão huyền và tiếp theo nó chỉ là những thời kỳ tăm tối hơn mà thôi. |
1:16-19—“भोर का तारा” कौन है और वह कब चमक उठा? हम कैसे जानते हैं कि यह घटना घट चुकी है? 1:19—“Sao mai” là ai, mọc khi nào? Và làm sao chúng ta biết được điều này đã xảy ra? |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भौर trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.