भाव का बढना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ भाव का बढना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भाव का बढना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ भाव का बढना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là quảng cáo rùm beng, kêu vo vo, ầm, sào căng buồm, nói oang oang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ भाव का बढना

quảng cáo rùm beng

(boom)

kêu vo vo

(boom)

ầm

(boom)

sào căng buồm

(boom)

nói oang oang

(boom)

Xem thêm ví dụ

यदि खिल्ली उड़ाए जाने के डर के बिना, उपस्थित सभी जन अपने दृष्टिकोण तथा अपनी भावनाएँ बता सकें तो पारिवारिक अध्ययन का आनंद बढ़ जाता है।
Nếu mọi người hiện diện có thể nói lên quan điểm và cảm nghĩ của mình mà không sợ người khác chế giễu thì điều này sẽ làm cho buổi học gia đình càng trở nên vui vẻ.
(याकूब 1:17) हर दिन ऐसा करने से हम एहसानमंदी की भावना बरकरार रख पाएँगे और संतोष का गुण बढ़ा पाएँगे।—फिलिप्पियों 4:6, 7. (w10-E 11/01)
Thường xuyên làm thế có thể giúp chúng ta luôn có lòng biết ơn và vun đắp sự thỏa lòng. —Phi-líp 4: 6, 7.
किस तरह पत्नी उसकी भावनाओं और सच्चाई की तरफ उसके नज़रिए का लिहाज़ करते हुए बाइबल में उसकी दिलचस्पी बढ़ा सकती है?
Làm thế nào chị có thể gợi sự tò mò của anh về Kinh Thánh mà vẫn tôn trọng cảm xúc và quan điểm của anh?
१२ यदि हम अपनी ज़ुबान का सही-सही इस्तेमाल करते हैं, तो हम यहोवा के संगठन के लोगों की पारिवारिक भावना को आगे बढ़ा सकते हैं।
12 Chúng ta có thể đẩy mạnh tinh thần gia đình giữa những người ở trong tổ chức của Đức Giê-hô-va nếu dùng miệng lưỡi đúng cách.
जब हम लोगों को अपना समर्पण सब के सामने ज़ाहिर करने के लिए बपतिस्मा लेते देखते हैं, तो हम अपनी खुशी ज़ाहिर करने के लिए आदर की भावना के साथ तालियाँ बजा सकते हैं और बपतिस्मा पाए हुओं का उत्साह बढ़ाने के लिए उन्हें शाबाशी दे सकते हैं।
Khi chứng kiến một người báp têm biểu trưng sự dâng mình cho Đức Chúa Trời, chúng ta có thể biểu lộ sự vui mừng bằng cách kính cẩn vỗ tay và nồng nhiệt khen ngợi.
इसका परिणाम हाँफना, दिल की धड़कन बढ़ जाना, चक्कर आना, कँपकँपी होना, मतली होना और अपनी आस-पास की स्थिति से कट जाने का भाव हो सकता है।
Nó có thể làm chúng ta bị khó thở, tim đập mạnh, yếu ớt, run rẩy, buồn nôn, và cảm giác xa lạ với cảnh vật xung quanh mình.
एहसानमंदी की भावना से हम न सिर्फ नयी-नयी बातें सीखने के लिए बल्कि सीखी हुई बातों की समझ को और बढ़ाने के मौकों के लिए यहोवा का धन्यवाद करेंगे।
Nó sẽ thúc đẩy chúng ta cảm tạ Đức Giê-hô-va, không những về những điều mới mẻ chúng ta đang học, mà còn về cơ hội nhận thức sâu sắc hơn về các vấn đề đã học trước đây.
दरअसल, अनेकों बहुत ही ग़रीब लोगों ने ग़रीबी का सामना करना सीख लिया है। साथ ही बड़ी मुश्किलों, जैसे बढ़ी हुई मुद्रा-स्फीति और बेरोज़गारी के रहते कम आत्म-सम्मान की भावनाओं पर क़ाबू पाना भी सीख लिया है।
Thật sự nhiều người nghèo trong tình trạng tuyệt vọng đã học được cách đối phó với sự nghèo nàn và vượt qua cảm giác thiếu lòng tự trọng trước những sự khó khăn lớn lao, chẳng hạn như nạn lạm phát rất cao và nạn thất nghiệp.
(भजन 11:5, ईज़ी-टू-रीड वर्शन) आपको परमेश्वर का दुश्मन बनाने के लिए, शैतान को आपसे हिंसा के काम करवाने की ज़रूरत नहीं, बल्कि उसे सिर्फ आपमें हिंसा के कामों को पसंद करने की भावना बढ़ाने की ज़रूरत है।
(Thi-thiên 11:5) Sa-tan không cần phải khiến bạn làm những điều hung bạo để bạn trở thành kẻ thù của Đức Chúa Trời; hắn chỉ cần vun trồng nơi bạn lòng ưa thích sự hung bạo.
(२ तीमुथियुस ३:१) फिर भी, हमारा प्रचार करने और सिखाने का हेतु केवल कर्तव्य या बाध्यता के भाव से बढ़कर होना चाहिए।
Tuy nhiên, động lực thúc đẩy chúng ta rao giảng và dạy dỗ không phải chỉ vì bổn phận hoặc vì bắt buộc, mà còn hơn thế nữa.
इसलिए हम अधिकार रखनेवालों का आदर करने और उन्हें सहयोग देने की भावना बढ़ाने से दिखाएँगे कि हम अपने संगी-साथियों से प्यार करते हैं।
Vì thế, chúng ta bày tỏ tình yêu thương với người đồng loại bằng cách phát huy tinh thần tôn trọng và hợp tác.
चाहे हम शेष अभिषिक्त मसीही हों या असंख्य “बड़ी भीड़” का भाग, हमें पौलुस की नकल करनी चाहिए, जिसने कहा: “मेरी भावना यह नहीं कि मैं पकड़ चुका हूं: परन्तु केवल यह एक काम करता हूं, कि जो बातें पीछे रह गई हैं उन को भूल कर, आगे की बातों की ओर बढ़ता हुआ। निशाने की ओर दौड़ा चला जाता हूं।”—प्रकाशितवाक्य ७:९; फिलिप्पियों ३:१३, १४.
Dù là tín đồ Đấng Christ thuộc lớp người được xức dầu còn sót lại hoặc thuộc đám đông “vô-số người”, chúng ta nên noi theo Phao-lô; ông nói: “Tôi không tưởng rằng đã đạt đến mục-đích, nhưng tôi cứ làm một điều: quên lửng sự ở đằng sau, mà bươn theo sự ở đằng trước, tôi nhắm mục-đích mà chạy”.—Khải-huyền 7:9; Phi-líp 3:13, 14.
अन्तहीन जीवन की भावी प्रत्याशा की विश्वास के साथ आशा कीजिए, और इस आनन्द को यह जानकर बढ़ाइए कि ऐसी आशिष का समय निकट भविष्य में है।
Hãy tin tưởng mong đợi triển vọng được sống mãi mãi trong tương lai, và thêm vào đó niềm vui biết rằng thời kỳ được đầy ân phước ấy sẽ đến trong tương lai gần đây.
जब हम उन लोगों के साथ ज़्यादा वक्त बिताएँगे जो हमारी तरह बाइबल की शिक्षाओं को मानते हैं, अच्छे-बुरे के बारे में उसके स्तरों पर चलते हैं और हमारी तरह परमेश्वर के वफादार बने रहना चाहते हैं, तो हम एक-दूसरे के विचार, भावनाएँ और अनुभव जान सकेंगे और एक-दूसरे का हौसला बढ़ा सकेंगे और हिम्मत बँधा सकेंगे।
Khi đến gần những người có cùng đức tin, tiêu chuẩn đạo đức và ước muốn giữ lòng trung thành với Đức Chúa Trời, chúng ta có thể trao đổi suy nghĩ, cảm xúc và kinh nghiệm với nhau.
इस रंग का हमारी भावनाओं पर बहुत गहरा असर होता है। ये हमारी पाचन शक्ति, साथ ही साँस लेने की रफ्तार और ब्लड प्रेशर बढ़ा सकता है।
Đây là một màu gợi lên cảm xúc mãnh liệt, có thể làm tăng sự trao đổi chất, hô hấp và huyết áp.
६५९ से ६२९ तक शासन किया। निःसन्देह सपन्याह के ओजस्वी रूप से भविष्यवाणी करने से युवा योशिय्याह का उस समय यहूदा में प्रचलित मूर्तिपूजा, हिंसा और भ्रष्टाचार का बोध बढ़ा और इसने मूर्तिपूजा के विरुद्ध किए गए उसके भावी अभियान को प्रोत्साहित किया।—२ इतिहास ३४:१-३.
Việc Sô-phô-ni nói tiên tri một cách hùng hồn chắc chắn đã giúp vị vua trẻ tuổi là Giô-sia ý thức được sự thờ hình tượng, sự hung bạo và sự đồi bại đang hoành hành tại Giu-đa vào lúc ấy và sau này giúp ông chinh chiến chống lại sự thờ hình tượng (II Sử-ký 34:1-3).
(अय्यूब 38:4, 7; कुलुस्सियों 1:16) इन शक्तिशाली आत्मिक प्राणियों को आज़ादी और बुद्धि का वरदान मिला था, और इनमें भावनाएँ थीं। ये प्राणी एक-दूसरे के साथ और सबसे बढ़कर यहोवा परमेश्वर के साथ प्यार-भरा निजी रिश्ता कायम कर सकते थे।
(Gióp 38:4, 7; Cô-lô-se 1:16) Được ban cho sự tự do, trí thông minh, cảm xúc, những thần linh mạnh mẽ này đã có cơ hội hình thành các mối yêu thương gắn bó—với nhau, và trên hết với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
(मत्ती ५:११, १२; २४:९) ज़ाहिर है कि ऐसी ही भावना दिखाने की वज़ह से, सीलास और उसके साथी अन्ताकिया की पिछली यात्रा के दौरान वहाँ की कलीसिया का हौसला बढ़ा सके और उसको मज़बूत कर सके, जिससे कि उनके संगी मसीहियों को खुशी हुई।
(Ma-thi-ơ 5: 11, 12; 24:9) Hiển nhiên là chính cùng một tinh thần như thế đã làm Si-la và các bạn đồng hành hữu hiệu trong việc khích lệ và củng cố hội thánh, khiến anh em tín đồ vui mừng, khi họ thi hành sứ mạng ở thành An-ti-ốt trước đây.
इसमें अचरज की बात नहीं है कि बहुत-से चर्च अपने सदस्यों में लालच की भावना भी पैदा कर रहे हैं। उन्हें जुएबाज़ी और पैसा कमाने के दूसरे तरीकों में हिस्सा लेने का बढ़ावा देते हैं ताकि चर्च की रकम बढ़े
Không ngạc nhiên gì khi nhiều nhà thờ thậm chí cố khơi dậy tính tham lam trong vòng giáo dân bằng cách tích cực đẩy mạnh những hoạt động cờ bạc và nhiều kế hoạch quyên tiền khác để gây quỹ.
हम जिस माहौल में पले-बढ़े हैं, हमारी ज़िंदगी में जो कुछ हुआ है और हमें अपने माता-पिता से जो जीन्स मिलते हैं, इन सब बातों का हमारी सोच और भावनाओं पर काफी असर होता है।
Là Đấng Tạo Hóa, Giê-hô-va Đức Chúa Trời hiểu rõ hoàn cảnh dưỡng dục, những trải nghiệm trong đời sống và cấu tạo gen ảnh hưởng thế nào đến quan điểm và cảm xúc của chúng ta.
सुसमाचार के लेखकों में खुद कई कमज़ोरियाँ थीं, मगर फिर भी उन्होंने अपनी कमज़ोरियों को छिपाया नहीं बल्कि साफ-साफ बताया। उन्होंने कुछ ऐसी कमज़ोरियों का ज़िक्र किया जैसे, परमेश्वर के राज्य में ऊँचा पद पाने के लिए प्रेरितों के बीच एक-दूसरे से आगे बढ़ निकलने की भावना, यीशु की गिरफ्तारी के बाद उनका भाग जाना, पतरस द्वारा यीशु को ठुकराना . . .।
Bất kể những định kiến và thành kiến về thần học của những người viết Phúc Âm, họ ghi lại nhiều sự việc mà những người bịa đặt chắc đã che giấu—chẳng hạn như việc các sứ đồ tranh nhau địa vị cao trong Nước Trời, việc họ bỏ chạy sau khi Chúa Giê-su bị bắt, việc Phi-e-rơ chối Chúa...

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भाव का बढना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.