whence trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ whence trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ whence trong Tiếng Anh.

Từ whence trong Tiếng Anh có các nghĩa là do đâu, từ đâu, từ chỗ nào, từ nơi nào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ whence

do đâu

adverb

từ đâu

adverb

" Whence came these two radiant, celestial brothers,
" Từ đâu xuất hiện hai người anh em thiên thần, sáng chói, "

từ chỗ nào

adverb

từ nơi nào

adverb

Xem thêm ví dụ

Ask not whence the thunder comes.
Đừng hỏi sấm chớp khi nào đến.
34 He said there was a abook deposited, written upon gold plates, giving an account of the former inhabitants of this continent, and the source from whence they sprang.
34 Ông nói rằng có một aquyển sách đã được chôn giấu, được ghi khắc trên bnhững bảng khắc bằng vàng, tường thuật lại câu chuyện của các dân cư thời xưa sống trên lục địa này, và nguồn gốc nguyên thủy của họ.
When queried as to the base from whence the bombers had come, President Roosevelt said "from Shangri-La".
Khi được các nhà báo chất vấn về căn cứ các máy bay ném bom đã cất cánh, Tổng thống Roosevelt chỉ nói: "chúng xuất phát từ Shangri-La".
Behold, he looked after his posterity in the last days ... ; he sought diligently to know from whence the son should come who should bring forth the word of the Lord, by which they might be enlightened and brought back to the true fold, and his eyes beheld thee, my son; his heart rejoiced and his soul was satisfied, and he said, ... ‘From among my seed, scattered with the Gentiles, shall a choice seer arise ... , whose heart shall meditate great wisdom, whose intelligence shall circumscribe and comprehend the deep things of God, and whose mouth shall utter the law of the just.’
Này, ông đã tìm kiếm con cháu của mình trong những ngày sau cùng ... ; ; ông đã siêng năng tìm cách biết từ đâu mà con trai ấy sẽ đến là người sẽ mang đến lời của Chúa, mà qua đó con cháu của ông có thể được soi sáng và mang trở về đàn chiên chân chính, và mắt của ông đã nhìn thấy con, hỡi con trai của cha; lòng của ông hân hoan và tâm hồn của ông mãn nguyện, và ông nói: ... ‘Trong số dòng dõi của ta, bị phân tán với những người dân Ngoại, sẽ được dựng lên một vị tiên kiến ..., mà lòng vị ấy sẽ suy ngẫm về sự thông sáng lớn lao, trí thông minh của vị ấy sẽ bao gồm và thấu hiểu những sự việc sâu xa của Thượng Đế, và miệng của vị ấy sẽ thốt ra luật pháp của người công bình.’
From the 9th to the 22d, she was at Odessa, whence she shifted to Theodosia and then continued to Novorossisk.
Từ ngày 9 đến ngày 22 tháng 5, nó có mặt tại Odessa, nơi nó chuyển sang Theodosia và tiếp tục đi đến Novorossiysk.
She then returned to Seeadler Harbor whence she supported the Morotai operation 15–30 September.
Nó quay trở lại cảng Seeadler để hỗ trợ cho chiến dịch Morotai từ ngày 15 đến ngày 30 tháng 9.
With a nod he vanished into the bedroom, whence he emerged in five minutes tweed - suited and respectable, as of old.
Với một cái gật đầu, ông biến mất vào phòng ngủ, từ đâu ông nổi lên trong năm phút vải tuýt - phù hợp và đáng kính, như cũ.
40 And there came a man unto him, whose name was Mahijah, and said unto him: Tell us plainly who thou art, and from whence thou comest?
40 Và có một người đến với ông, tên người này là Ma Hi Gia, và đã nói với ông rằng: Hãy nói rõ cho chúng tôi biết, ông là ai và từ đâu tới?
29 Therefore I, the Lord God, will send him forth from the Garden of aEden, to till the ground from whence he was taken;
29 Vì vậy, ta, Đức Chúa Trời, bèn đuổi loài người ra khỏi Vườn aÊ Đen, để cày cấy đất đai là nơi có loài người ra;
On July 29, Pope moved some of his forces to a position near Cedar Mountain, from whence he could launch raids on Gordonsville.
Ngày 29 tháng 7, Pope chuyển một phần lực lượng đến vị trí gần núi Cedar, từ đó ông có thể tiến hành đột kích Gordonsville.
On 8 September, she anchored at Jinsen, Korea, whence she provided air support for the landings of the occupation force.
Vào ngày 8 tháng 9, con tàu thả neo tại Jinsen, Triều Tiên, nơi nó hỗ trợ trên không cho cuộc đổ bộ của lực lượng chiếm đóng.
" I'll show him, " shouted the man with the black beard, and suddenly a steel barrel shone over the policeman's shoulder, and five bullets had followed one another into the twilight whence the missile had come.
" Tôi sẽ chỉ cho anh ta ", người đàn ông hét lên với bộ râu đen, và đột nhiên một thùng thép tỏa sáng qua vai của cảnh sát, và năm viên đạn đã theo nhau vào từ đâu hoàng hôn tên lửa đã đến.
It appears that the combined forces met in Sicily, whence the three fleets moved at different periods.
Có vẻ như các lực lượng phối hợp đã tập trung ở Sicilia, từ đó cả ba hạm đội sẽ di chuyển ở những thời điểm khác nhau.
She then sailed for Oran, whence she escorted a convoy back to the United States, arriving at New York, 16 January 1945.
Nó sau đó lên đường đi Oran, nơi nó hộ tống một đoàn tàu quay trở về Hoa Kỳ, về đến New York vào ngày 16 tháng 1 năm 1945.
At midmonth, she steamed to Pearl Harbor whence she operated for the remainder of the year.
Đến giữa tháng, nó di chuyển đến Trân Châu Cảng, nơi nó hoạt động cho đến hết thời gian còn lại của năm.
“God ... prepared a sacrifice in the gift of His own Son, who should be sent in due time to prepare a way, or open a door through which man might enter into the Lord’s presence, whence he had been cast out for disobedience.
“Thượng Đế ... đã chuẩn bị một sự hy sinh trong sự ban cho Vị Nam Tử của Ngài, là Đấng phải được gửi đến theo kỳ định để chuẩn bị một đường lối, hoặc mở một cánh cửa mà qua đó con người có thể bước vào nơi hiện diện của Chủa, là nơi mà con người đã bị đuổi ra khỏi vì sự bất tuân.
Between 2 and 4 January 1944, she voyaged from Dutch Harbor to Adak, whence she conducted training operations until her departure for Hawaii on the 7th.
Từ ngày 2 đến ngày 4 tháng 1 năm 1944, nó di chuyển từ Dutch Harbor đến Adak, nơi nó tiến hành huấn luyện cho đến khi lên đường sang quần đảo Hawaii vào ngày 7 tháng 1.
They call to mind a part of the vision of John the Revelator wherein are recorded this question and this answer: “What are these which are arrayed in white robes? and whence came they?
Các tòa nhà này nhắc chúng ta nhớ đến một phần khải tượng của Giăng Vị Mặc Khải mà trong đó câu hỏi và câu giải đáp này được ghi chép như sau: “Những kẻ mặc áo dài trắng đó là ai, và bởi đâu mà đến?
For I am desirous that these records should be translated into our language; for, perhaps, they will give us a knowledge of a remnant of the people who have been destroyed, from whence these records came; or, perhaps, they will give us a knowledge of this very people who have been destroyed; and I am desirous to know the cause of their destruction.
Vì ta muốn những biên sử này phải được phiên dịch ra ngôn ngữ của chúng ta; vì có thể những bảng khắc này sẽ cho chúng ta một sự hiểu biết về những người còn sót lại thuộc dân tộc đã bị hủy diệt, là nguồn gốc xuất phát của những bảng khắc này; hoặc có thể những bảng khắc này sẽ cho chúng ta một sự hiểu biết về dân tộc đã bị hủy diệt này; và ta muốn biết nguyên nhân sự diệt vong của họ.
From whence I should never have brought him.
Nơi mà đáng lẽ ta không bao giờ nên đón cậu ấy đến đây.
At the beginning of 1932 she and the other cruisers of the Scouting Force reassembled in Hampton Roads, whence they departed on 8 January on their way to Guantánamo Bay, Cuba.
Vào đầu năm 1932, nó cùng các tàu tuần dương khác của Lực lượng Tuần tiễu tái tập trung tại Hampton Roads, nơi chúng khởi hành vào ngày 8 tháng 1 hướng đến vịnh Guantánamo thuộc Cuba.
After the second chorus there is a Spanish guitar interlude whence Madonna's voice expands to F♯ minor as she sings "I want to be where the sun warms the sky" and then comes down to the C♯ minor when she sings "loves a girl".
Sau đoạn điệp khúc thứ 2 là phần giang tấu ghita cổ điển, giọng của Madonna lên đến giọng Fa thăng thứ, khi cô ấy hát "I want to be where the sun warms the sky" (Tôi muốn đến nới có ánh mặt trời ấm áp trên bầu trời) và sau đó chuyển xuống giọng Đô thăng thứ khi cô ấy hát "loves a girl" (yêu một cô gái).
Returning to the Hagushi beaches with reinforcements on 21 February, she shifted to Kerama Retto, whence she patrolled in carrier operating area "Rapier", south of Okinawa, into May.
Quay trở lại bãi Hagushi cùng với lực lượng tăng viện vào ngày 21 tháng 2, nó chuyển đến Kerama Retto, nơi nó tuần tra tại khu vực hoạt động của tàu sân bay "Rapier", về phía Nam Okinawa cho đến tháng 5.
And from whence the mortal world they came, back into it they go
Bây giờ lại nhốt họ vào trong kia.
11 But if it be not built upon my gospel, and is built upon the works of men, or upon the works of the devil, verily I say unto you they have joy in their works for a season, and by and by the end cometh, and they are ahewn down and cast into the bfire, from whence there is no return.
11 Nhưng nếu giáo hội không xây dựng trên phúc âm của ta mà lại xây dựng trên công việc của loài người, hay trên công việc của quỷ dữ, thì quả thật ta nói cho các ngươi hay, họ chỉ vui mừng cho công việc của họ có một thời gian mà thôi, rồi khi ngày cuối cùng đến, họ sẽ bị ađốn đi và ném vào lửa, là nơi mà không có sự trở lại.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ whence trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.