ruego trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ruego trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ruego trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ ruego trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là kinh cầu nguyện, yêu cầu, cầu nguyện, cầu xin, thỉnh cầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ruego

kinh cầu nguyện

(prayer)

yêu cầu

(appeal)

cầu nguyện

(prayer)

cầu xin

(petition)

thỉnh cầu

(request)

Xem thêm ví dụ

En tu memoria, te ruego, oh, Jehová,
Chúng ta mong được giữ trong trí Cha Giê-hô-va,
Te lo ruego.
Tôi xin thầy.
No permitan que lo haga, no lo permitan, se lo ruego.
Đừng để hắn làm thế, đừng cho hắn làm, tôi van xin đấy.
Se lo ruego, no eche a perder su descanso, ni tampoco el nuestro.
Cô sẽ không chỉ làm mất vui kỳ nghỉ của cô mà còn của chúng tôi nữa.
Ruego que así sea.
Tôi cầu nguyện rằng điều này có thể được như vậy.
Realmente son la esperanza de Israel, y es por eso que, al expresar algunas ideas, ruego que el Espíritu Santo transmita el mensaje exacto que ustedes necesiten escuchar.
Các em quả thật là niềm hy vọng của Y Sơ Ra Ên, đó chính là lý do tại sao tôi đưa ra một vài ý nghĩ, tôi cầu nguyện rằng Đức Thánh Linh sẽ mang đến đúng sứ điệp mà các em cần nghe.
Ruego que esta víspera de la Pascua nuestros pensamientos se vuelvan a Él que expió nuestros pecados, que nos mostró la forma de vivir, el modo de orar y que demostró, mediante Sus propios hechos, la forma de hacerlo.
Vào đêm trước lễ Phục Sinh này, cầu xin cho ý nghĩa của chúng ta quay về Ngài là Đấng đã cứu chuộc tội lỗi của chúng ta, là Đấng đã chỉ cho chúng ta lối sống, cách cầu nguyện, và là Đấng đã cho thấy bằng hành động của Ngài cách thức mà chúng ta có thể làm như vậy.
Ruego que recordemos el consejo que hemos recibido y que constantemente lo expresemos en nuestra vida.
Cầu xin cho chúng ta ghi nhớ và luôn luôn cho thấy trong cuộc sống của mình lời khuyên dạy mà chúng ta đã nhận được.
Ruego que cada uno de nosotros escudriñe las Escrituras con diligencia, planifique su vida con un propósito, enseñe la verdad con testimonio y sirva al Señor con amor.
Cầu xin cho mỗi người chúng ta chuyên tâm tìm tòi thánh thư, lập kế hoạch cho cuộc sống của mình với mục đích, giảng dạy lẽ thật với chứng ngôn; và phục vụ Chúa với tình yêu thương.
* Ruego por la guía del Espíritu en mi vida y en mi labor como maestro.
* Tôi cầu nguyện để có được sự hướng dẫn của Thánh Linh trong cuộc sống và trong nỗ lực của mình với tư cách là giảng viên.
Ruego que las hermosas luces de cada festividad nos recuerden de Él, que es la fuente de toda luz.
Cầu xin cho các ánh đèn đẹp đẽ của mỗi mùa lễ nhắc nhở chúng ta về Ngài là nguồn gốc của tất cả mọi ánh sáng.
Confío y ruego que todos veamos su potencial divino, que los veamos como portadores del santo sacerdocio y como misioneros que predican “...el evangelio sempiterno”5 por medio del Espíritu6 a “...las naciones del mundo” 7; que los veamos como padres y esposos fieles y como siervos valientes y líderes de la Iglesia y del reino de Dios en los últimos días.
Tôi tin tưởng và cầu nguyện rằng chúng ta đều có thể thấy tiềm năng thiêng liêng của họ; rằng chúng ta có thể thấy họ tiến bước với tư cách là những người mang thánh chức tư tế, và với tư cách là những người truyền giáo đang thuyết giảng “phúc âm vĩnh viễn,”5 “qua Thánh Linh6 ”cho các dân tộc trên thế gian“;7 rằng chúng ta có thể thấy họ là những người chồng và những người cha trung tín, và là các tôi tớ dũng cảm và những người lãnh đạo trong Giáo Hội và thuộc Giáo Hội và vương quốc của Thượng Đế trong những ngày sau này.
Un ruego a favor de los jóvenes
Lời Khẩn Nài cùng Giới Trẻ
Manténganse despiertos, pues, en todo tiempo haciendo ruego para que logren escapar de todas estas cosas que están destinadas a suceder”. (Lucas 21:34-36.)
Vậy, hãy tỉnh-thức luôn và cầu-nguyện, để các ngươi được tránh khỏi các tai-nạn sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con người” (Lu-ca 21:34-36).
Humildemente testifico y ruego que lo recordemos siempre: en todo tiempo, y en todas las cosas y en todo lugar en el que estemos.
Tôi khiêm nhường làm chứng, và cầu nguyện rằng chúng ta sẽ luôn luôn tưởng nhớ tới Ngài— bất cứ lúc nào, trong bất cứ việc gì và ở bất cứ nơi đâu mà chúng ta hiện diện.
Maestro, le ruego que me enseñe.
Xin sư phụ hãy dạy con.
Es mi ruego y bendición que tengan éxito en cumplir con su misión como poseedores del sacerdocio del Dios Todopoderoso y siempre sean gozosos portadores de Su luz celestial.
Đây là lời cầu nguyện và phước lành của tôi rằng anh em sẽ thành công trong việc hoàn thành sứ mệnh của mình với tư cách là những người nắm giữ chức tư tế của Thượng Đế Toàn Năng và luôn là những người hân hoan mang ánh sáng thiên thượng của Ngài.
Ruego que sigamos adelante con fe, con corazones alegres y con un gran deseo de ser personas que guardan sus convenios.
Cầu xin cho chúng ta sẽ tiến bước với đức tin, tấm lòng vui vẻ, và một ước muốn lớn để làm những người tuân giữ giao ước.
Pablo les dijo: “Con toda forma de oración y ruego, [ocúpense] en orar en toda ocasión en espíritu” (Efesios 6:18).
Sứ đồ Phao-lô nói với họ: “Hãy nhờ Đức Thánh-Linh, thường thường làm đủ mọi thứ cầu-nguyện và nài-xin”.
Ruego que cada uno de nosotros lleve una vida digna, con manos limpias y corazones puros, para que el templo toque nuestras vidas y nuestras familias.
Cầu xin cho mỗi người chúng ta sống cuộc sống xứng đáng với bàn tay trong sạch và tấm lòng thanh khiết để cho đền thờ có thể ảnh hưởng đến cuộc sống và gia đình của chúng ta.
“...y él la llamó, y le dijo: Te ruego que me traigas un poco de agua en un vaso, para que beba.
“Bèn kêu mà nói rằng: Ta xin ngươi hãy đi múc một chút nước trong bình để cho ta uống.
Ruego que nos preparemos para recibir de manera digna las ordenanzas salvadoras gota a gota y que guardemos los convenios relacionados con ellas con todo el corazón.
Cầu xin cho chúng ta chuẩn bị để xứng đáng tiếp nhận các giáo lễ cứu rỗi từng giọt một và hết lòng tuân giữ những giao ước liên quan.
De todo corazón, les ruego que nos ayuden a oponer resistencia a las cosas del mundo.
Tôi hết lòng khuyến khích các em xin giúp chúng tôi đẩy lui thế gian.
Paz. “No se inquieten por cosa alguna, sino que en todo, por oración y ruego junto con acción de gracias, dense a conocer sus peticiones a Dios; y la paz de Dios que supera a todo pensamiento guardará sus corazones y sus facultades mentales mediante Cristo Jesús” (Filipenses 4:6, 7).
Được bình an nội tâm “Đừng lo lắng bất cứ điều gì, nhưng trong mọi việc, hãy dùng lời cầu nguyện, nài xin và tạ ơn mà trình lời thỉnh cầu của anh em cho Đức Chúa Trời; rồi sự bình an của Đức Chúa Trời, là điều không ai hiểu thấu, sẽ bảo vệ lòng và trí của anh em qua Đấng Ki-tô Giê-su”.—Phi-líp 4:6, 7.
Ruego que todos lleguemos a ser alumnos más comprometidos, más santos: en casa, en las clases y dondequiera que estemos.
Cầu xin cho tất cả chúng ta trở thành những người học hỏi đầy cam kết hơn, những người học hỏi thiêng liêng hơn—ở nhà, trong lớp học, và bất cứ chúng ta đang ở đâu.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ruego trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.