millennium trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ millennium trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ millennium trong Tiếng Anh.

Từ millennium trong Tiếng Anh có các nghĩa là thiên niên kỷ, mười thế kỷ, một nghìn năm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ millennium

thiên niên kỷ

noun (thousand-year period)

The Sith have been extinct for a millennium.
Người Sith đã tuyệt chủng cả thiên niên kỷ rồi.

mười thế kỷ

noun

một nghìn năm

noun

Xem thêm ví dụ

In the Horn of Africa, there are a number of sources documenting the development of a distinct Ethiopian philosophy from the first millennium onwards.
Ở Sừng châu Phi, có một số nguồn tài liệu về sự phát triển của triết học Ethiopia riêng biệt từ thiên niên kỷ đầu tiên trở đi.
While the current shrinking and thinning of Kilimanjaro's ice fields appears to be unique within its almost twelve millennium history, it is contemporaneous with widespread glacier retreat in mid-to-low latitudes across the globe.
Diện tích băng của Kilimanjaro đang mỏng dần và thu hẹp dần dường như là duy nhất trong hầu hết 12 thiên niên kỷ lịch sử, nó cùng thời với sự thu hẹp sông băng ở các vĩ độ trung-đến-thấp trên toàn cầu.
is a question that has perplexed mankind for millenniums.
Đây là một câu hỏi gây bối rối cho người ta trong nhiều ngàn năm nay.
Very early, at the beginning of the 1st millennium BC, the political leaders ( 'mlk) of this tribal community managed to create a huge commonwealth of sha`bs occupying most of South Arabian territory, and took the title mkrb SB', "mukarrib of the Sabaeans".
Ngay từ rất sớm, vào giai đoạn đầu của thiên niên kỷ thứ 1 TCN, các nhà lãnh đạo chính trị ( 'mlk) của cộng đồng này đã thành công trong việc tạo ra một liên bang khổng lồ từ các sha`bs chiếm lĩnh phần lớn khu vực miền nam Ả Rập, và sử dụng tước hiệu mkrb SB', "mukarrib của người Saba".
Six millenniums of human mismanagement —powerfully influenced by “the ruler of this world,” Satan— have brought us to the current low point in human history.
Sáu ngàn năm cai trị sai lầm của con người—dưới ảnh hưởng mạnh mẽ của “vua-chúa của thế-gian nầy” là Sa-tan—đã khiến chúng ta rơi vào tình trạng tồi tệ của lịch sử nhân loại (Giăng 12:31).
Isaiah also testified that the Lord would triumph over Satan and usher in the Millennium, an era of peace and joy.
Ê Sai cũng làm chứng rằng Chúa sẽ chiến thắng Sa Tan và khai mở Thời Kỳ Ngàn Năm, một kỷ nguyên bình an và vui mừng.
Women and Men in a New Millennium", Kimmel contends that the perceived differences between men and women are ultimately a social construction, and that socially and politically, men and women want the same things.
Phụ nữ và nam giới trong một thiên niên kỷ mới", Kimmel cho rằng sự khác biệt nhận thức giữa nam và nữ là cuối cùng một cấu trúc xã hội, và về mặt xã hội và chính trị, những người đàn ông và phụ nữ cùng muốn những điều giống nhau.
Millenniums ago, their mighty volcanic eruptions covered the area with two types of rock —hard basalt and soft tufa, a white rock formed from solidified volcanic ash.
Nhiều ngàn năm trước đây, đã có những trận phun lửa dữ dội, cả vùng này được bao phủ bằng hai loại đá—bazan cứng và tufa mềm, tức loại đá trắng do tro của núi lửa đông đặc lại.
During the 1990s and the new millennium this programme came under heavy fire, because both Adeos (Midori) and Adeos 2 (Midori 2) satellites failed after just 10 months in orbit.
Trong những năm 1990 và đầu những năm 2000 chương trình này bị chỉ trích nặng nề, vì cả hai vệ tinh Adeos (Midori) và Adeos 2 (Midori 2) đều bị hỏng chỉ sau 10 tháng trên quỹ đạo.
The area around Delhi was probably inhabited before the second millennium BCE and there is evidence of continuous inhabitation since at least the 6th century BCE.
Khu vực quanh Delhi có lẽ có người cư trú từ trước thiên niên kỷ thứ 2 TCN, và tồn tại bằng chứng về cư trú liên tục kể từ ít nhất là thế kỷ 6 TCN.
Other characters, such as the Millennium Earl, Lenalee Lee, and Komui Lee, are based on real people whom Hoshino has not specifically identified; some are well-known scientists, and Komui is based on Hoshino's boss.
Các nhân vật khác, như là Millennium Earl, Lenalee Lee, và Komui Lee, đều dựa theo khuôn mẫu người thật nhưng Hoshino không xác định cụ thể họ là những ai; một số là các nhà khoa học nổi tiếng, số khác ví dụ như Komui thì lại lấy từ hình tượng sếp của Hoshino.
At the end of that Millennium, Jesus will hand the rulership back to his Father.
Khi Triều Đại Một Ngàn Năm kết thúc, Chúa Giê-su sẽ giao Nước lại cho Cha (1 Cô-rinh-tô 15:24).
There has since been a steady increase in the amount of ODA commitments, particularly over the last decade since the turn of the millennium.
Kể từ đó thì mức cam kết ODA tăng dần, đặc biệt trong thập kỉ cuối của thế kỉ vừa qua.
* What are the two great works that will be done during the Millennium?
* Hai công việc trọng đại mà sẽ được thực hiện trong Thời Kỳ Ngàn Năm là gì?
□ During the Millennium, in what privileges may the great crowd share?
□ Trong thời kỳ Một Ngàn Năm đám đông lớn có thể tham gia trong các đặc ân nào?
Archaeological evidence suggests agriculturist society developed during the 4th millennium BC.
Bằng chứng khảo cổ học cho thấy xã hội nông nghiệp phát triển trong thiên niên kỷ 4 TCN.
Catholicism has been the predominant religion in France for more than a millennium, though it is not as actively practised today as it was.
Công giáo La Mã từng là tôn giáo chi phối tại Pháp trong hơn một thiên niên kỷ, song hiện nay tôn giáo này không còn được hành lễ tích cực như trước.
The Scottish practice was demonstrated by the Queen at the Millennium Dome celebrations for the year 2000.
Việc thực hiện phong tục Scotland đã được chứng minh bởi Nữ hoàng tại lễ kỉ niệm ở Millennium Dome năm 2000.
Thus it is argued that the 20th century, which began on January 1, 1901, and the second millennium, which began on January 1, 1001, will not end until December 31, 2000.
Vì thế, người ta lý luận rằng thế kỷ 20, bắt đầu vào ngày 1-1-1901, và thiên kỷ thứ hai, bắt đầu vào ngày 1-1-1001, sẽ không kết thúc cho đến ngày 31-12-2000.
The millennium bug, terrible disaster.
Căn bệnh thế kỷ, một tai họa thật khủng khiếp.
In his book The Pursuit of the Millennium, Professor Norman Cohn writes: “The third century saw the first attempt to discredit millenarianism, when Origen, perhaps the most influential of all the theologians of the ancient Church, began to present the Kingdom as an event which would take place not in space or time but only in the souls of believers.”
Trong sách The Pursuit of the Millennium, Giáo Sư Norman Cohn viết: “Thế kỷ thứ ba đã chứng kiến cố gắng đầu tiên nhằm làm giảm giá trị thuyết một ngàn năm, khi Origen, có lẽ là người có nhiều ảnh hưởng nhất trong tất cả những nhà thần học của Giáo Hội thời xưa, bắt đầu trình bày Nước Trời như một sự kiện chỉ xảy ra trong linh hồn của những người tin đạo, chứ không xảy ra trong không gian hoặc thời gian nào”.
Concentrate on eating “real” food —whole, fresh foods that people have been enjoying for millenniums— rather than modern processed foods.
Hãy ăn thức ăn “thật”, tức là thực phẩm tươi sống mà người ta vẫn thường ăn nhiều ngàn năm qua, thay vì thức ăn công nghiệp.
Ehud Barak, elected Prime Minister in 1999, began the new millennium by withdrawing forces from Southern Lebanon and conducting negotiations with Palestinian Authority Chairman Yasser Arafat and U.S. President Bill Clinton at the 2000 Camp David Summit.
Ehud Barak trở thành thủ tướng vào năm 1999, ông cho rút quân khỏi miền nam Liban và tiến hành đàm phán với Chủ tịch Chính quyền Palestine Yasser Arafat và Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton tại Hội nghị thượng đỉnh Trại David năm 2000.
After a millennium, when the Hunnic Empire collapsed, an eastern-Slavic culture re-emerged and spread rapidly in the south and central-eastern Europe.
Sau một thiên niên kỷ, khi đế quốc Hunnic sụp đổ, một nền văn hóa miền Đông-Slavia tái xuất hiện và lan rộng nhanh chóng ở phía nam và trung đông châu Âu.
Those who physically have died and will be resurrected on earth during the Millennium will still be imperfect humans.
Những người đã chết rồi và sẽ được sống lại trên trái đất trong thời kỳ (Nước Trời cai-trị) Một Ngàn Năm vẫn còn là những người bất toàn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ millennium trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.