Apa yang dimaksud dengan tầm gửi dalam Vietnam?
Apa arti kata tầm gửi di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan tầm gửi di Vietnam.
Kata tầm gửi dalam Vietnam berarti parasit. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata tầm gửi
parasitnoun |
Lihat contoh lainnya
Tầm gửi. Mistletoe. |
Hình như tôi thấy 1 cây tầm gửi Apakah itu tumbuhan mistletoe? |
Bọn tôi cũng có cây tầm gửi ở Earth-2. Kami juga punya mistletoe di Bumi-2, |
Cuối cùng, sự mê tín dị đoan thành hình, người ta nói rằng việc hôn nhau dưới cây tầm gửi thường dẫn đến hôn nhân. Belakangan, muncul takhayul bahwa berciuman di bawah mistletoe akan mengarah ke pelaminan. |
Tục lệ hôn nhau dưới một cành cây tầm gửi (trong hình) dường như có vẻ tình tứ đối với một số người, nhưng đó lại là một tập tục có từ Thời Trung Cổ. Kebiasaan Natal yaitu berciuman di bawah ranting mistletoe (sejenis tanaman parasit berbuah putih, seperti tampak pada gambar) mungkin tampak romantis bagi beberapa orang, tetapi itu berasal dari Abad Pertengahan. |
Những điều đó bao gồm ông già Nô-en cũng như việc dùng cây tầm gửi và cây Nô-en, tặng quà cho nhau, thắp nến, đốt khúc cây Giáng Sinh, treo vòng hoa trang trí và hát mừng Giáng Sinh. Ini termasuk Sinterklas, dan juga memajang daun mistletoe dan pohon Natal, bertukar kado, menyalakan lilin, membakar batang pohon Yule, menggantung hiasan dedaunan, dan menyanyikan lagu-lagu Natal. |
Các tu sĩ Druids ở nước Anh hồi xưa tin rằng cây tầm gửi có quyền lực thần diệu; bởi vậy người ta dùng cây đó để che chở khỏi ma quỉ, bùa mê và những điều quái ác khác. Imam-imam Druid dari Inggris purba percaya bahwa mistletoe mengandung kekuatan gaib; oleh karena itu, ini digunakan sebagai perlindungan terhadap hantu, guna-guna, dan berbagai macam kejahatan. |
Chúng ta vẫn còn tất cả những đồ trang bày của tà giáo như cây tầm gửi, cây ô-rô và cây thông, v.v..., nhưng không hiểu sao Lễ Giáng sinh không bao giờ giống như xưa kể từ khi tín đồ đấng Christ cướp nó đi và biến nó thành một buổi lễ tôn giáo”. Kita masih memiliki semua hiasan kekafiran —mistletoe (sejenis tanaman parasit berbuah putih), holly, pohon-pohon cemara dan lain-lain— namun bagaimanapun juga, Natal tidak seperti dulu lagi semenjak ia dibajak oleh kekristenan dan diubah menjadi perayaan keagamaan.” |
Con biết cây tầm gửi có gì đặc biệt không? Kau tahu apa keistimewaan ranting benalu? |
11 Đoạn trên trích từ lá thư của Phao-lô gửi cho Tít cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có thái độ kính trọng nhà cầm quyền. 11 Ayat yang sama dari surat Paulus kepada Titus juga menekankan pentingnya memiliki sikap yang penuh respek terhadap kalangan berwenang. |
Nó là một phần của chương trình Luna Luna 20 được đặt trong quỹ đạo tạm dừng Trái đất tầm trung và từ quỹ đạo này được gửi về phía Mặt trăng. Luna 20 ditempatkan di orbit parkir perantara Bumi dan dari orbit ini dikirim ke Bulan. |
Mặt khác, chúng ta cũng có thể không nhấn mạnh đến tầm quan trọng của học vấn vì chúng ta không muốn gửi sứ điệp nào quan trọng hơn hôn nhân. Di sisi lain, kita juga mungkin gagal untuk menekankan pentingnya pendidikan karena kita tidak ingin mengirimkan pesan bahwa itu adalah lebih penting daripada pernikahan. |
13 Trong lá thư gửi cho người Rô-ma, sứ đồ Phao-lô trích Ê-sai 52:7 để nhấn mạnh tầm quan trọng của công việc rao giảng tin mừng. 13 Dalam suratnya kepada orang-orang Roma, rasul Paulus mengutip Yesaya 52:7 untuk menonjolkan pentingnya pekerjaan pemberitaan kabar baik. |
Bởi thánh linh, bạn hiểu ra và biết ơn về tầm mức lớn lao của những gì mà Đức Giê-hô-va đã làm khi gửi Con yêu dấu của Ngài xuống chịu chết cho bạn. Dengan cara ini, Saudara mulai mengerti dan menghargai besarnya nilai perbuatan Yehuwa ketika mengutus putra-Nya yang dikasihi untuk mati bagi Saudara. |
(Công-vụ các Sứ-đồ 13:32-41; 17:2, 3; 28:23) Khi gửi những lời khuyên bảo cuối cùng cho Ti-mô-thê, người bạn thân thương cùng thi hành thánh chức, Phao-lô nhấn mạnh đến tầm quan trọng của Lời Đức Giê-hô-va trong đời sống thường ngày của mỗi “người thuộc về Đức Chúa Trời”.—2 Ti-mô-thê 3:15-17. (Kisah 13:32-41; 17: 2, 3; 28:23) Sewaktu ia memberikan petunjuk terakhir kepada Timotius, rekan sepelayanan yang ia kasihi, Paulus menandaskan peranan penting Firman Allah yang seharusnya mengatur kehidupan sehari-hari setiap ”abdi Allah”. —2 Timotius 3:15-17. |
Họ đã gửi đến ba thiên thạch chứa những công nghệ mà ngoài tầm hiểu biết của con người. Mereka mengirim 3 meteorit... berisi teknologi di luar pemahaman manusia. |
Giao tiếp đòi hỏi việc gửi và nhận, và tôi có một bài TEDTalk khác về tầm quan trọng của nghe có chủ ý, nhưng dù tôi có gửi đi thế nào, và các bạn nghe tập trung ra sao đi nữa. Komunikasi terdiri dari mengirim dan menerima pesan, dan ada presentasi TED saya yang lain akan pentingnya mendengarkan dengan sadar, namun saya bisa mengirim pesan sesuka saya, dan Anda bisa menjadi pendengar yang brilian. |
Trong lá thư gửi cho người Rô-ma, sứ đồ Phao-lô nhấn mạnh tầm quan trọng của việc các tín đồ Đấng Christ thể hiện tình yêu thương trong hội thánh. DALAM suratnya kepada orang Roma, rasul Paulus menandaskan pentingnya bagi kita sebagai orang Kristen untuk memperlihatkan kasih di sidang. |
Đầu tiên, mọi người bắt đầu gửi cho tôi tất cả những thứ liên quan đến vịt, và tôi thu được một bộ sưu tầm khá. Yang pertama, orang- orang mulai mengirimkan semua hal yang berhubungan dengan bebek, dan saya memperoleh koleksi yang sangat bagus. |
Đầu tiên, mọi người bắt đầu gửi cho tôi tất cả những thứ liên quan đến vịt, và tôi thu được một bộ sưu tầm khá. Yang pertama, orang-orang mulai mengirimkan semua hal yang berhubungan dengan bebek, dan saya memperoleh koleksi yang sangat bagus. |
Tuy nhiên, với tư cách là cá nhân và là một xã hội, tôi tin rằng chúng ta không tiến triển khi chúng ta kết nối với gia đình hay bạn bè hầu hết là qua việc đăng hình khôi hài trên mạng, gửi chuyển tiếp bằng email những điều tầm thường, hoặc kết nối những người thân yêu của chúng ta với các trang mạng trên Internet. Namun, saya percaya bahwa kita bukan menuju ke arah yang benar, secara individu dan sebagai suatu masyarakat, ketika kita terhubung dengan keluarga dan teman paling sering adalah dengan memasangkan gambar jenaka, meneruskan materi yang tidak penting, atau mengaitkan orang-orang terkasih kita dengan situs di Internet. |
Thư gửi cho Emma Smith ngày 6 tháng Sáu năm 1832, từ Greenville, Indiana: “Hầu như mỗi ngày, anh đều đến thăm một khu rừng nhỏ ở phía sau thị trấn, nơi mà anh có thể ở ngoài tầm nhìn của bất cứ người nào và bày tỏ tất cá những cám nghĩ của lòng anh trong sự suy tư và cầu nguyện. Kepada Emma Smith tanggal 6 Juni 1832, dari Greenville, Indiana: “Aku telah mengunjungi sebuah hutan kecil yang ada di belakang kota hampir setiap hari, di mana saya dapat berada terpencil dari mata makhluk fana mana pun dan di sana mencurahkan segenap perasaan hatiku dalam meditasi dan doa. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti tầm gửi di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.