Apa yang dimaksud dengan sự trang điểm dalam Vietnam?
Apa arti kata sự trang điểm di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan sự trang điểm di Vietnam.
Kata sự trang điểm dalam Vietnam berarti kamar kecil, kamar mandi, John, tandas, jamban. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata sự trang điểm
kamar kecil(toilet) |
kamar mandi(toilet) |
John(toilet) |
tandas(toilet) |
jamban(toilet) |
Lihat contoh lainnya
Và cô ấy nói về công nghệ với loại vật liệu này, sự trang điểm mới này, cách chúng ta nhận biết thế giới, và chúng tôi đã tạo ra đoạn video ca nhạc này. Dan dia berbicara tentang bagaimana teknologi dan kain baru ini, permukaan cat baru ini, punk ini, cara kita mengidentifikasi dengan dunia, dan kami membuat video musik ini. |
Điều đáng chú ý là khi viết về sự trang điểm bên ngoài như thế, sứ đồ này dùng một thể của từ Hy Lạp koʹsmos cũng là gốc của từ tiếng Anh “cosmetic”, có nghĩa là “làm tôn vẻ đẹp, đặc biệt của da mặt”. Menarik, sewaktu sang rasul menulis tentang perhiasan lahiriah semacam itu, ia menggunakan suatu bentuk dari kata Yunani koʹsmos, yang juga adalah akar kata ”kosmetik” dalam bahasa Indonesia, yang artinya ”mempercantik, terutama wajah”. |
Xem Jansen, trang 337-43 về sự thay đổi quan điểm chính trị trong giai đoạn chiến tranh. Lihat Jansen, pp. 337-43 untuk perkembangan politik selama perang berlangsung. |
Tiền mướn địa điểm và các chi phí khác đều được trang trải bằng sự đóng góp tình nguyện. Biaya untuk fasilitas dan ongkos-ongkos lain ditutup melalui sumbangan sukarela. |
Ví dụ, vào thế kỷ 19, nữ hoàng Victoria công khai tuyên bố trang điểm mỹ phẩm là bất lịch sự, thô tục và chấp nhận chỉ dành cho diễn viên sử dụng. Sebagai contoh, pada abad ke-19, Ratu Victoria terang-terangan menyatakan bahwa penggunaan kosmetik adalah hal yang tidak pantas, vulgar, dan hanya boleh digunakan oleh para pemain teater. |
Sau đó cô Ricoletti đã trở về mộ và với sự trang điểm tinh xảo, các người chả còn gì ngoài cơn giận với một con ma hận thù. Mendiang Nyonya Ricoletti telah bangkit dari kubur dan dengan dandanan yang sedikit berantakan dan kalian tidak punya apapun kecuali kemarahan dari arwah yang membalas dendam. |
Quan điểm đó lờ đi sự thật này: Tâm hồn trẻ thơ giống như trang giấy trắng đang chờ viết lên đó. Pendapat tersebut mengabaikan fakta ini: Pikiran seorang anak bagaikan ember kosong yang harus diisi. |
Chẳng hạn, nếu thấy cách ăn mặc hoặc trang điểm của vợ bắt đầu thiếu sự khiêm tốn mà Kinh Thánh khuyên, người chồng có lẽ nên nhẹ nhàng chỉ ra một số khía cạnh cần điều chỉnh.—1 Phi-e-rơ 3:3-5. Misalnya, seorang suami mungkin perlu dengan ramah menunjukkan mengapa istrinya perlu membuat penyesuaian jika pakaian, perhiasan, atau kosmetiknya mulai menyimpang dari pola kesahajaan yang disarankan dalam Alkitab.—1 Petrus 3:3-5. |
Đôi khi có một sự ích kỷ quá mức trong việc tập thể dục, ăn kiêng, trang điểm và tiêu tiền vào thời trang mới nhất (xin xem An Ma 1:27). Kadang-kadang kita terlalu berlebihan dalam berolahraga, berdiet, mengubah penampilan, dan mengeluarkan uang untuk model terkini (lihat Alma 1:27). |
Và rồi em nhận biết rằng, sau khi em nhận được câu trả lời của mình, sự cầu nguyện chỉ mang đến Thánh Linh và rằng thánh thư đã có câu trả lời từ đầu rồi, [sự trang nhã] đó còn hơn là một quan điểm nữa. Kemudian sewaktu saya sadar, setelah saya mendapatkan jawaban, doa mendatangkan Roh dan bahwa tulisan suci memang memiliki jawabannya, bahwa itu [kesopanan] lebih dari sekadar suatu sikap. |
Sự thành lập của kỵ binh trang bị nặng cataphract (quân thiết kỵ) là một đặc điểm quan trọng của quân đội La mã thế kỉ 5. Pembentukan satuan-satuan prajurit bersenjata berat jenis katafrak (berbaju zirah lengkap) menjadi pasukan-pasukan berkuda adalah salah satu hasil reka cipta militer Romawi yang penting pada abad ke-5. |
Việc lấy dữ liệu này tại thời điểm xảy ra sự kiện hoặc lượt xem trang thường là bắt buộc cho mục đích cuối cùng là nhập khóa đối tượng hoặc giá trị mở rộng dữ liệu vào Google Analytics. Merekam data ini pada saat terjadi peristiwa atau tampilan halaman sering kali diperlukan untuk mengimpor kunci audiens atau nilai perluasan data ke Google Analytics nantinya. |
Chúng ta cần xác định thời điểm của các sự kiện liên quan đến ngày Sa-bát mới có thể hiểu quan điểm của Đức Chúa Trời về ngày ấy.—Xin xem trang 15. (Kolose 2:13, 14) Dengan mengetahui kapan berbagai peristiwa tersebut terjadi dalam arus waktu, kita bisa memahami pandangan Allah tentang hal ini. —Lihat bagan di halaman 15. |
Ví dụ: BƯỚC +1 là danh sách các màn hình mà người mua giày đã xem hoặc các sự kiện mà họ đã kích hoạt sau khi mở điểm bắt đầu là trang sản phẩm giày dép. Misalnya, LANGKAH +1 adalah daftar layar yang dilihat atau peristiwa yang dipicu oleh pembeli sepatu Anda setelah membuka titik awal halaman produk alas kaki. |
Để hiểu sự khác nhau giữa Tỷ lệ thoát và Tỷ lệ số trang không truy cập cho trang cụ thể, hãy ghi nhớ những điểm sau: Untuk memahami perbedaan antara Rasio Keluar dan Rasio Pentalan untuk laman tertentu, ingatlah poin berikut ini: |
Nếu chủ nhà muốn nghe, hãy chỉ đến hình nơi trang 29 và giải thích vắn tắt quan điểm của Đức Chúa Trời về tôn giáo và sự thờ phượng mà Ngài chấp nhận. Jika penghuni rumah senang mendengarkan, perlihatkan kepadanya daftar isinya, dan dng singkat jelaskan bahwa tidak soal seseorang religius atau tidak, kehidupannya dipengaruhi oleh pengaruh yg kuat dari agama. |
Tôi băn khoăn bởi sự điểm trang thái quá. Saya terganggu dengan praktik perubahan yang ekstrem. |
Để thu thập dữ liệu Sự kiện từ thiết bị có kết nối Internet (ví dụ: thiết bị tại điểm bán hàng, nhưng không phải trang web hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động), hãy tham khảo mục Theo dõi sự kiện trong Hướng dẫn cho nhà phát triển trên Measurement Protocol. Untuk mengumpulkan data Peristiwa dari perangkat yang terhubung ke Internet (misalnya, perangkat tempat penjualan, tetapi bukan situs atau aplikasi seluler), lihat Pelacakan Peristiwa di panduan developer Measurement Protocol. |
Một trưởng lão và một tôi tớ thánh chức thảo luận với nhau dựa trên tài liệu trong cuốn “Niên giám 1994” trang 10-18 về những điểm khích lệ có thể dùng vào việc vun trồng sự quí trọng đối với tổ chức thần quyền. Menarik perhatian kpd keterangan dlm Buku Kegiatan 1994, hlm. 10-18, penatua dan pelayan sidang membahas pokok-pokok menganjurkan yg dapat digunakan untuk membina penghargaan akan organisasi teokratis. |
Với khả năng nói tiếng Anh gần như hoàn hảo, khi nhận xét về xuất thân của mình là một "Ossi" (biệt danh chỉ các công dân Đông Đức), bà nói: "Bất cứ ai thực sự có một điều gì đó để bộc lộ thì không cần đến trang điểm". Berbicara dengan bahasa Inggris yang hampir sempurna dan memberikan komentar tentang latar belakangnya sebagai seorang "ossi", ia berkata: "Siapapun yang mempunyai pesan yang ingin disampaikannya, tidak membutuhkan make-up". |
Lưu ý rằng có nhiều cách khác để lựa chọn nhắc người dùng về sự đồng ý, trong đó có cách định cấu hình trang để gửi yêu cầu CORS POST tới điểm cuối mà bạn định cấu hình qua checkConsentHref. Perlu diperhatikan bahwa ada cara lain untuk meminta izin pengguna secara selektif, termasuk mengonfigurasi halaman agar mengirimkan permintaan CORS POST ke endpoint yang dikonfigurasikan melalui checkConsentHref. |
Xin lưu ý rằng có nhiều cách khác để lựa chọn nhắc người dùng về sự đồng ý, trong đó có cách định cấu hình trang để gửi yêu cầu CORS POST tới điểm cuối mà bạn định cấu hình qua checkConsentHref. Perlu diperhatikan bahwa ada cara lain untuk meminta izin pengguna secara selektif, termasuk mengonfigurasi halaman agar mengirimkan permintaan CORS POST ke endpoint yang dikonfigurasikan melalui checkConsentHref. |
Giá trị được tính từ thời điểm trình xử lý sự kiện gỡ tải trên trang trước kết thúc đến thời điểm sự kiện tải cho trang hiện tại được kích hoạt. Nilai dihitung dari berakhirnya waktu pengendali peristiwa pembatalan pemuatan di halaman sebelumnya hingga diaktifkannya waktu peristiwa pemuatan halaman saat ini. |
Và điểm này—đức tin nơi Chúa Giê-su mở đường cho việc nhận được sự sống đời đời—được nhắc đến ngay trong trang 2 của tạp chí tôi mang đến cho anh. Dan, pokok ini, bahwa Yesus membuka jalan menuju kehidupan abadi, tercantum di halaman 2 dari majalah yang saya bawakan untuk Bapak. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti sự trang điểm di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.