Apa yang dimaksud dengan số mười bốn dalam Vietnam?
Apa arti kata số mười bốn di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan số mười bốn di Vietnam.
Kata số mười bốn dalam Vietnam berarti empatbelas, empat belas, umur, berumur. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata số mười bốn
empatbelas(fourteen) |
empat belas(fourteen) |
umur(fourteen) |
berumur(fourteen) |
Lihat contoh lainnya
Trong số mười bốn lãnh thổ hải ngoại của Anh, hôn nhân đồng giới đã được công nhận và thực hiện ở Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich kể từ năm 2014, Akrotiri và Dhekelia và Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh (chỉ dành cho quân nhân Anh) kể từ ngày 3 tháng 6 năm 2014, Quần đảo Pitcairn kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2015, Lãnh thổ Nam Cực thuộc Anh kể từ ngày 13 tháng 10 năm 2016, Gibraltar kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016, Quần đảo Falkland kể từ ngày 29 tháng 4 năm 2017, tại Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017, và tại Bermuda kể từ Ngày 23 tháng 11 năm 2018. Dari keempat belas Wilayah Seberang Laut Britania, perkawinan sejenis telah sah di Georgia Selatan dan Kepulauan Sandwich Selatan sejak 2014, Akrotiri dan Dhekelia dan Wilayah Samudera Hindia Britania (untuk personil militer Britania Raya) sejak 3 Juni 2014, Kepulauan Pitcairn sejak 14 Mei 2015, Wilayah Antarktika Britania sejak 13 Oktober 2016, Gibraltar sejak 15 Desember 2016, Pulau Ascension sejak 1 Januari 2017, Kepulauan Falkland sejak 29 April 2017, Tristan da Cunha sejak 4 Agustus 2017 dan Saint Helena sejak 20 Desember 2017. |
Mười bốn bức thư trong số những bức thư nầy làm thành một phần của Tân Ước ngày nay. Empat belas dari surat-surat ini membentuk sebagian dari Perjanjian Baru dewasa ini. |
(2 Cô-rinh-tô 1:21, 22) Sứ đồ Giăng, người viết Khải-huyền, chứng nhận: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. (2 Korintus 1:21, 22) Rasul Yohanes, yang menerima buku Penyingkapan, bersaksi, ”Aku mendengar jumlah mereka yang dimeteraikan, seratus empat puluh empat ribu.” |
Tăng số lượng các điểm buộc từ inch mỗi bốn đến mười hay mười một. Ia menambahakan jumlah elemen pengait dari empat inci menjadi 10 atau 11. |
Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người được đóng ấn từ trong các chi-phái dân Y-sơ-ra-ên [thiêng liêng]” (Khải-huyền 7:2-4). (Penyingkapan 7:2-4) Karena pekerjaan pemeteraian Israel rohani terbukti hampir selesai, peristiwa-peristiwa menakjubkan yang segera akan terjadi dipertunjukkan. |
Trong số tổng cộng 26 ngôn ngữ thổ dân Đài Loan, ít nhất mười đã tuyệt chủng, bốn (có lẽ năm) sắp tuyệt chủng, và số còn lại đều đang bị đe dọa. Dari sekitar 26 bahasa penduduk pribumi Taiwan, sedikitnya sepuluh bahasa telah punah, empat atau lima bahasa lain hampir punah, dan beberapa bahasa lain dalam beberapa tingkat terancam. |
Eldon Tanner, một người Gia Nã Đại lỗi lạc mà chỉ sau đó một vài tháng đã được kêu glàm Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ, rồi Nhóm Túc Số Mười Hai, và sau đó làm cố vấn cho bốn vị chủ tịch của Giáo Hội. Eldon Tanner, warga Kanada yang terkemuka yang beberapa bulan kemudian dipanggil sebagai Asisten bagi Kuorum Dua Belas Rasul, kemudian dipanggil dalam Kuorum Dua Belas, dan selanjutnya sebagai penasihat bagi empat Presiden Gereja. |
Ở đây ông đã gặp Agnes von Kurowsky tới từ Washington, D.C., một trong số mười tám y tá (mỗi người chăm sóc một nhóm bốn bệnh nhân), nhiều hơn ông sáu tuổi. Di situ pulalah ia bertemu dengan Suster Agnes von Kurowsky dari Washington, D.C., salah seorang dari 18 perawat yang masing-masing merawat empat pasien. |
Cách Đại Hội Trung Ương này bốn mươi bảy năm trước, tôi được kêu gọi phục vụ trong Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ. Empat puluh tujuh tahun silam di Konferensi Umum ini, saya dipanggil untuk melayani dalam Kuorum Dua Belas Rasul. |
Mười bốn toa xe bị trật bánh và ít nhất 120 người đã thiệt mạng và hơn 260 người bị thương, với số người chết sẽ tăng lên. Empat belas gerbong anjlok dan setidaknya 120 orang tewas dan lebih dari 260 orang terluka, dengan jumlah korban tewas diperkirakan akan meningkat. |
Bản báo cáo rao giảng năm ngoái cho thấy điều này—con số cao nhất từ trước đến nay cho thấy có hơn bốn triệu người tuyên bố về Nước Trời, và hơn mười triệu người có mặt trong buổi Lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su! Ini dapat terlihat dari laporan dinas pengabaran tahun lalu—puncak lebih dari empat juta penyiar Kerajaan, dengan lebih dari sepuluh juta orang menghadiri Peringatan kematian Yesus. |
Các cuộc chinh phục ở Hy Lạp đã cho thấy nhiều trận đánh mà trong đó người La Mã đã triển khai voi chiến, bao gồm các cuộc xâm lược Macedonia vào năm 199 TCN, cuộc chiến ở Cynoscelphalae năm 197 TCN, trận Thermopylae, và trận Magnesia năm 190 TCN, trong số năm mươi bốn con voi của Antiochos III đã rơi vào tay lực lượng La Mã tới mười sáu. Ketika menaklukan Yunani, Romawi mulai mengerahkan pasukan gajah perang, termasuk di antaranya pada Invasi Makedonia pada 199 SM, Pertempuran Kinoskefalai pada 197 SM, pertempuran Thermopilai, dan Pertempuran Magnesia pada 190 SM, saat lima puluh gajah perang Antiokhos III menghadapi enam belas gajah perang Romawi. |
Sứ đồ Giăng viết: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Rasul Yohanes menulis, ”Aku mendengar jumlah mereka yang dimeteraikan, seratus empat puluh empat ribu.” |
Vặn mười bốn lần ở ô số 3. Sekrup 14 ke kuadran ketiga. |
“Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuồi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hôt được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và si vả cay đắng nhất. Hal ini menyebabkan aku merenungkan secara mendalam, seperti yang sering aku lakukan kemudian, betapa anehnya bahwa seseorang anak yang tidak dikenal, yang berumur sedikit di atas empat belas tahun, yang juga perlu mencari nafkah yang sederhana dengan pekerjaannya sehari-hari dianggap seorang yang cukup penting untuk menarik perhatian orang-orang terkemuka dari sekte-sekte yang terkenal pada masa itu, dan dengan suatu cara yang menimbulkan semangat pengejaran dan umpatan yang paling sengit di antara mereka itu. |
23 Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuổi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hút được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và sỉ vả cay đắng nhất. 23 Itu memberiku pemikiran yang serius pada waktu itu, dan sering terjadi sejak itu, betapa sangat anehnya bahwa seorang anak laki-laki yang tak dikenal, yang berusia sedikit di atas empat belas tahun, dan seorang, pula, yang terhukum untuk keperluan mendapatkan nafkah yang tak memadai melalui kerja hariannya, mesti dianggap sosok yang cukup berkepentingan untuk menarik perhatian orang hebat dari sekte-sekte yang paling populer pada masa itu, dan dengan suatu cara untuk menimbulkan dalam diri mereka semangat penganiayaan dan pencacimakian yang paling pahit. |
Mười bốn người khác đang nắm giữ chức phẩm sứ đồ cộng thêm những người khác hiện diện trên bục chủ tọa này, những người ngồi trong giáo đoàn cùng vô số những người khác đang quy tụ trên khắp thế giới, đều yêu mến, tán trợ và sát cánh với chủ tịch trong công việc này. Empat belas orang lainnya yang memegang jabatan kerasulan, ditambah orang-orang lainnya di mimbar ini, mereka yang duduk dalam jemaat di hadapan kita, dan banyak lagi yang berkumpul di seluruh dunia mengasihi Anda, mendukung Anda, dan berdiri bahu-membahu dengan Anda dalam pekerjaan ini. |
Giăng, một trong những người có chân trong số họ, đã trung-thành ghi lại như sau: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Yohanes, salah seorang dari antara mereka, dengan setia melaporkan, ”Aku mendengar jumlah mereka yang dimeteraikan itu: seratus empat puluh empat ribu.” |
Trong số mười một người được bổ nhiệm làm nguyên thủ quốc gia, ba người đã chết trong văn phòng nguyên nhân tự nhiên (Leonid Brezhnev, Yuri Andropov và Konstantin Chernenko), một người giữ chức vụ tạm thời (Vasili Kuznetsov), và bốn chức vụ lãnh đạo đảng và lãnh đạo nhà nước đồng thời (Brezhnev, Andropov, Chernenko và Mikhail Gorbachev). Dari sebelas tokoh yang ditunjuk sebagai kepala negara, tiga di antara mereka wafat secara alami saat bertugas (Leonid Brezhnev, Yuri Andropov, dan Konstantin Chernenko), dua sebagai pejabat sementara (Vasili Kuznetsov dan Gennady Yanayev), dan empat tokoh menjabat sebagai kepala negara sekaligus Sekretaris Jenderal Partai Komunis Uni Soviet dalam waktu yang bersamaan (Brezhnev, Andropov, Chernenko, dan Mikhail Gorbachev). |
Số lượng được cho là một trăm bốn mươi bốn ngàn người từ mười hai chi tộc Israel. Jumlah hamba ini tertulis seratus empat puluh empat ribu orang yang berasal dari dua belas suku Israel. |
Wilford Woodruff, Chủ Tịch thứ tư của Giáo Hội, thuật lại: “[Joseph Smith] dành ra mùa đông cuối cùng của đời mình, khoảng ba hoặc bốn tháng, để giảng dạy nhóm túc số Mười Hai. Wilford Woodruff, Presiden Gereja yang keempat, mengenang: “[Joseph Smith] menghabiskan musim dingin terakhir dalam hidupnya, sekitar tiga atau empat bulan, dengan Kuorum Dua Belas mengajari mereka. |
Kinh-thánh nêu rõ rằng số người sống lại để đồng cai trị với Chúa Giê-su trên trời được giới hạn là “mười bốn vạn bốn ngàn người đã được chuộc khỏi đất” (Khải-huyền 14:1, 3). (2 Timotius 2:12) Alkitab menunjukkan bahwa orang-orang yang akan dibangkitkan untuk memerintah bersama Kristus di surga terbatas kepada ”seratus empat puluh empat ribu orang yang telah ditebus dari bumi itu”.—Wahyu 14:1, 3. |
Cách đây bốn mươi sáu năm tôi đã được kêu gọi với tư cách là Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai và là lần đầu tiên tôi đến bục giảng này. Empat puluh tahun lalu saya dipanggil sebagai Asisten Kuorum Dua Belas, dan untuk pertama kalinya, saya datang ke mimbar ini. |
Đức Giê-hô-va đã giáng một tai vạ trên những kẻ bất tuân, “có mười bốn ngàn bảy trăm người chết vì tai-vạ nầy, trừ ra những kẻ đã bị chết vì cớ Cô-rê”.—Dân-số Ký 16:41-49. Yehuwa menyebabkan bala menimpa orang-orang yang tidak taat itu, dan ”mereka yang mati karena bala itu berjumlah empat belas ribu tujuh ratus orang, selain dari mereka yang mati karena Korah”.—Bilangan 16:41-49. |
John Taylor, trong khi phục vụ với tư cách là Chù Tịch Nhóm Túc Số Mười Hai, đã tường trình lại: “Tôi nhớ rất rõ một lời nhân xét mà Joseph Smith đã đưa ra cho tôi cách đây hơn bốn mươi măm. John Taylor, sementara melayani sebagai Presiden Kuorum Dua Belas, melaporkan: “Saya sangat ingat suatu ucapan yang Joseph Smith sampaikan kepada saya lebih empat puluh tahun lalu. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti số mười bốn di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.