Apa yang dimaksud dengan phong hoá dalam Vietnam?
Apa arti kata phong hoá di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan phong hoá di Vietnam.
Kata phong hoá dalam Vietnam berarti Pelapukan. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata phong hoá
Pelapukan
|
Lihat contoh lainnya
Bài chi tiết: Nhân khẩu Panama Văn hoá, phong tục và ngôn ngữ của người Panama chủ yếu thuộc vùng Caribe và Tây Ban Nha. Budaya, adat, dan bahasa orang Panama terutama Spanyol Karibia. |
Điều này có thể thấy ở các quốc gia như Sri Lanka, nơi có ảnh hưởng văn hoá Sinhala và Tamil phong phú trong xã hội. Ini dapat dilihat pada negara-negara seperti Sri Lanka di mana ditemukan pengaruh kuat budaya Sinhala dan Tamil dalam masyarakatnya. ^ "Third finger". |
23 viết rằng "chống toàn cầu hoá" là một cách gọi sai lầm vì nhóm này đại diện cho một loạt các mối quan tâm và các vấn đề và nhiều người liên quan đến việc này trong phong trào chống toàn cầu hoá hỗ trợ mối quan hệ gần gũi giữa các dân tộc và nền văn hoá trên thế giới thông qua, ví dụ như viện trợ, trợ giúp người tị nạn, và các vấn đề môi trường toàn cầu..") Istilah 'anti-globalisasi' sendiri adalah sebuah kesalahan, karena kelompok yang mewakili banyak kepentingan dan isu dan orang-orang yang terlibat dalam gerakan anti-globalisasi justru mendukung hubungan yang lebih erat antara masyarakat dan kebudayaan dunia melalui, misalnya, bantuan, bantuan pengungsi, dan isu lingkungan global. |
Các học viên của phong trào này, còn được gọi là Kokugakushu, cố gắng để phân biệt rõ ràng nền văn hoá nước ngoài với nền văn hoá Nhật Bản chân chính, và khôi phục văn hóa Nhật Bản trước những ảnh hưởng của người nước ngoài - đặc biệt là văn hóa Trung Hoa. Para praktisi gerakan ini, atau Kokugakushu, berusaha membedakan antara mana yang merupakan budaya Jepang asli dan mana yang merupakan budaya asing dan mengembalikan budaya Jepang kepada apa yang ada sebelum pengaruh asing—terutama bangsa Tiongkok. |
Vào giữa thời kỳ Nhật Bản (1895-1945), Đài Loan đã bắt đầu chuyển từ văn hóa địa phương sang văn hoá toàn cầu hiện đại, dưới sự hướng dẫn của phong cách "Tây phương hoá" của Nhật Bản. Pada pertengahan era Jepang (1895-1945), Taiwan sudah mulai bergeser dari lokal ke budaya global kontemporer, di bawah pedoman westernisasi bergaya Jepang. |
Trong nước, nó thúc đẩy cách mạng công nghiệp, là một giai đoạn biến đổi sâu sắc về kinh tế-xã hội và văn hoá tại Anh, kết quả là công nghiệp hoá nông nghiệp, sản xuất, kỹ thuật và khai mỏ, cũng như các hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thuỷ mới và tiên phong nhằm thuận tiện để mở rộng phát triển. Sedangkan di dalam negeri, hal tersebut memicu munculnya Revolusi Industri, yaitu suatu periode terjadinya perubahan besar dalam bidang sosial ekonomi dan kebudayaan di Inggris, menghasilkan sistem pertanian, manufaktur, teknik, dan pertambangan yang terindustrialisasi serta memelopori pembangunan jalan-jalan baru dan jaringan kereta api untuk memfasilitasi revolusi ini. |
Trong lịch sử lâu dài của điện ảnh Tây Ban Nha, nhà làm phim vĩ đại Luis Buñuel là người đầu tiên được thế giới công nhận, tiếp đến là Pedro Almodóvar trong thập niên 1980 với phong trào phản văn hoá La Movida Madrileña. Dalam sejarah panjang sinema Spanyol, pembuat film besar Luis Buñuel adalah orang pertama yang meraih sambutan secara besar-besaran, disusul oleh Pedro Almodóvar pada 1980an. |
Không được phong phú hàng hoá thế gian, giữ đất bởi sự đau khổ trong khi họ sống và thường cảnh sát đến một cách vô ích để thu thập các loại thuế, và " đính kèm một chip, " vì hình thức của, như tôi đã đọc tài khoản của mình, có được không có gì khác mà ông có thể đặt tay lên. Baik apakah mereka kaya dalam barang- barang duniawi, memegang tanah oleh kesabaran sementara mereka tinggal, dan di sana sering sheriff datang sia- sia untuk mengumpulkan pajak, dan " terpasang chip, " demi form, seperti yang telah saya baca dalam rekeningnya, karena tidak ada lain bahwa dia bisa meletakkan tangannya di. |
Các máy chém ("Lưỡi dao quốc gia") đã trở thành biểu tượng của một chuỗi các vụ hành quyết: Louis XVI, Marie Antoinette, những Girondins, Philippe Égalité (Louis Philippe II, Công tước của Orléans) và Madame Roland, cũng như nhiều người khác, chẳng hạn như nhà hoá học tiên phong Antoine Lavoisier, bị mất mạng dưới lưỡi dao này. Guillotine ("Pisau Nasional") itu menjadi simbol rentetan eksekusi sejumlah tokoh terkemuka, seperti Louis XVI, Marie Antoinette, Girondin, Louis Philippe II dan Madame Roland, serta sejumlah tokoh lain, seperti "bapak kimia modern" Antoine Lavoisier. |
Có dấu ấn văn hoá: phim để lại dấu ấn trong xã hội Hoa Kỳ về mặt phong cách và nội dung. Pengaruh budaya: Film tersebut meninggalkan jejak gaya dan makna di kalangan masyarakat Amerika Serikat. |
Ở thời điểm cực thịnh của nó, nền văn hoá Aztec có truyền thống thần thoại và tôn giáo phong phú, phức tạp, cũng như đạt được những thành tựu kiến trúc và nghệ thuật đáng chú ý. Pada masa jayanya, peradaban Aztek memiliki khazanah tradisi mitologi dan keagamaan yang kaya dan rumit, serta menghasilkan karya-karya arsitektur dan seni rupa yang menakjubkan. |
Thuật ngữ " fin de siècle" thường được áp dụng trong nghệ thuật, đặc biệt chỉ nghệ thuật của Pháp thời kì này, vì đặc điểm của văn hoá này lần đầu tiên xuất hiện ở đó, nhưng phong trào này đã ảnh hưởng đến nhiều nước châu Âu. Istilah "fin de siècle" umumnya digunakan untuk seni Prancis, karena ciri khas dari budaya fin de siècle pertama kali muncul di negara tersebut, tetapi gerakan ini juga memengaruhi negara-negara Eropa lainnya. |
Thiếc và đồng là những khoáng sản phong phú trong khu vực, bằng cách nung chảy chúng với nhau cư dân thuộc văn hoá Beaker làm ra đồng điếu, và sau đó làm ra sắt từ quặng sắt. Dengan teknik pemanasan timah dan tembaga yang ketersediaannya melimpah di wilayah itu, orang-orang Beaker ini mulai membuat perunggu, dan kemudian memproduksi besi dari bijih besi. |
Những loại khái quát hoá mà trẻ em phải tạo ra về vịt và bóng cũng được các em làm cho hầu hết mọi thứ: giày dép, tàu thuyền, con dấu niêm phong, bắp cải hay vua chúa. Dan jenis generalisasi yang harus dibuat oleh bayi tentang bebek dan bola mereka melakukannya terhadap hampir semua hal: sepatu dan kapal dan lilin segel dan kubis dan raja-raja. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti phong hoá di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.