Apa yang dimaksud dengan Malaysia dalam Vietnam?
Apa arti kata Malaysia di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan Malaysia di Vietnam.
Kata Malaysia dalam Vietnam berarti Malaysia, malaysia. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata Malaysia
Malaysiaproper Tôi đang ở Malaysia, tôi đã ở đây 2 ngày. Aku di Malaysia, aku sudah di sini selama 2 hari. |
malaysia
Tôi đang ở Malaysia, tôi đã ở đây 2 ngày. Aku di Malaysia, aku sudah di sini selama 2 hari. |
Lihat contoh lainnya
Đài là đơn vị dẫn đầu xu thế qua việc sản xuất các chương trình nội địa chất lượng tốt làm cuốn hút và thu phục lòng trung thành của khán giả Malaysia. Stasiun TV3 telah menjadi perintis dengan menghasilkan acara yang berkualitas dan telah menarik perhatian dan kesetiaan penonton Malaysia. |
Cuộc họp với Bộ trưởng Bộ Thương mại Malaysia bắt đầu bây giờ lúc 4:30. Pertemuan dengan Menteri Perdagangan Malaysia pukul 16.30. |
Tình trạng phân hóa diễn ra trong chính trị Malaysia và những kẻ phân biệt chủng tộc cực độ trong đảng cầm quyền tiến hành một nỗ lực tuyệt vọng nhằm lật đổ hàng ngũ lãnh đạo hiện nay." Polarisasi telah terjadi dalam politik Malaysia dan kaum rasialis ekstrem yang ada di antara anggota partai pemerintah mulai melakukan upaya menjatuhkan kepemimpinan sekarang." |
Thật ra, ở những nước như Malaysia, Phụ nữ Hồi giáo trên giàn khoan không là một điều đáng chú ý. Sebenarnya, di tempat seperti Malaysia, perempuan muslim di pengeboran tidak perlu untuk dikomentari. |
Nữ ca sĩ trình diễn trực tiếp "Teenage Dream" lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2010 tại MTV World Stage Live in Malaysia và trình diễn mở màn tại Teen Choice Awards năm 2010. Perry menampilkan "Teenage Dream" secara langsung untuk pertama kalinya pada Juli 2010 di MTV World Stage Live In Malaysia, serta membuka Teen Choice Awards 2010 dengan membawakan lagu itu. |
Một số nguồn cũng cho rằng tên gọi bắt nguồn từ một loại quả gọi là "mata kucing" (Euphoria malaiense), vốn mọc phổ biến tại Malaysia và Indonesia. Beberapa sumber juga menyatakan bahwa ia berasal dari buah yang disebut "mata kucing" (Euphoria malaiense), buah yang tumbuh secara luas di Malaysia dan Indonesia. |
Nội các Malaysia (tiếng Mã Lai: Kabinet Malaysia) là cơ quan hành pháp của Malaysia. Polis Diraja Malaysia (Bahasa Indonesia: Kepolisian Kerajaan Malaysia) adalah organisasi kepolisian Malaysia. |
24,6% dân số Malaysia có nguồn gốc Trung Quốc, trong khi những người có nguồn gốc Ấn Độ chiếm 7,3% dân số. 23,7% penduduk adalah Tionghoa-Malaysia, sedangkan India-Malaysia sebanyak 7,1% penduduk. |
Đôi khi khu vực này được gọi bằng tên không chính thức là Las Vegas của Malaysia vì đây là nơi duy nhất có sòng bạc hợp pháp ở Malaysia, do công ty Resorts World Bhd, một công ty con của Genting Group, và First World Hotel and Resort Sdn Bhd quản lý. Dikenal sebagai Las Vegas-nya Malaysia, tempat ini merupakan satu-satunya tempat berjudi daratan yang legal di Malaysia serta dioperasikan oleh Resorts World Bhd, anak perusahaan Genting Group atau Genting Bhd. |
Tính đến năm 1989, nhãn hiệu này chiếm 75% thị phần tại Đài Loan, 50% tại Singapore, 30% tại Malaysia và Hong Kong, 20% tại Thái Lan. ^ “Back to the Days of Blackface”. ^ Reputation Menurut sebuah artikel yang dibuat pada 1989, pasta gigi tersebut tersedia 75 persen di pasaran Taiwan, 50 persen di Singapura, 30 persen di Malaysia dan Hong Kong dan 20 persen di Thailand. ^ "Back to the Days of Blackface". newsweek.com. |
Đây là một trong hai cuộc nổi dậy cộng sản thách thức Malaysia trong Chiến tranh lạnh. Peristiwa tersebut merupakan salah satu dari dua pemberontakan Komunis yang terjadi di bekas koloni Inggris Malaysia saat Perang Dingin. |
Công tác quản lý địa phương được thực hiện từ Tòa thị chính Kuala Lumpur, một cơ quan nằm dưới sự quản lý của Bộ Lãnh thổ liên bang Malaysia. Tugas pemerintahan kota menjadi tanggung jawab Dewan Bandaraya Kuala Lumpur, sebuah lembaga di bawah naungan Kementerian Wilayah Persekutuan Malaysia. |
Kuching là nơi có cung thiên văn đầu tiên tại Malaysia, Cung thiên văn Sultan Iskandar tiếp giáp với Trung tâm Dân sự Kuching]. Kuching juga adalah rumah bagi yang planetarium pertama di Malaysia, yaitu Planetarium Sultan Iskandar yang berdekatan dengan Pusat Civic Kuching. |
Trong biển Đông, Malaysia và Việt Nam có liên quan đến những tuyên bố đa quốc gia trên quần đảo Trường Sa và vùng biển lân cận. Di Laut China Selatan, Malaysia dan Vietnam terlibat dalam klaim multi-nasional atas Kepulauan Spratly dan beberapa perairan yang berdekatan. |
Mujiba, từ Malaysia: có thể trả lời mọi câu hỏi. Mujiba dari Malaysia, kekuatan utamanya adalah ia mampu menjawab pertanyaan apapun. |
Cuộc khủng hoảng người tị nạn Rohingya 2015 là sự cố đang diễn ra gắn liền với sự di dân bất hợp pháp của hàng nghìn người Rohingya từ Bangladesh và Myanmar, được phương tiện truyền thông quốc tế gọi chung là "thuyền nhân", tới Đông Nam Á bao gồm các nước Indonesia, Malaysia, Thái Lan bằng tàu thuyền vượt qua eo biển Malacca và biển Andaman. Krisis pengungsi Rohingya 2015 adalah insiden migrasi ribuan orang Rohingya dari Myanmar dan Bangladesh, yang dijuluki sebagai 'orang perahu' oleh media internasional, ke negara-negara Asia Tenggara yakni Malaysia, Indonesia dan Thailand menggunakan perahu melalui perairan Selat Malaka dan Laut Andaman. |
Ariffin Mohammed (1943–2016), còn được gọi là "Ayah Pin", người sáng lập ra Sky Kingdom bị cấm ở Malaysia vào năm 1975. Ariffin Mohammed (1943 -), juga dikenal sebagai "Ayah Pin", pendiri aliran yang dilarang di Malaysia, Pemerintah Langit pada tahun 1975. |
Ngày 9 tháng 3 năm 2016, một khu vực rộng lớn của Thái Bình Dương, bao gồm Indonesia, Malaysia, phần lớn của khu vực Đông Nam Á và Australia, đã chứng kiến nhật thực một phần. Pada 9 Maret 2016, sebagian besar Pasifik, meliputi Indonesia, Malaysia, dan negara-negara lainnya di Asia Tenggara dan benua Australia menyaksikan gerhana matahari. |
Anh là Bộ trưởng Bộ Thanh niên và Thể thao, Thành viên Quốc hội Muar và Trưởng Thanh niên của Đảng Bản địa Malaysia hoặc Parti Pribumi Bersatu Malaysia (PPBM), một thành phần của liên minh Pakatan Harapan (PH). Dan baru-baru ini telah diangkat menjadi Menteri Pemuda dan Olahraga Malaysia, Dewan Rakyat Malaysia Muar dan Ketua Pemuda Malaysian United Indigenous Party atau Partai Pribumi Bersatu Malaysia (PPBM) , sebuah bagian dari koalisis Pakatan Harapan. |
Sarawak cũng nổi lên là nhà vô địch chung cuộc trong 11 kỳ Đại hội Thể thao Người khuyết tật Malaysia liên tục từ năm 1994. Sarawak juga menjadi juara selama 11 tahun berturut-turut di Malaysia Para Games sejak 1994. |
Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014. ^ “Alamat Ibu Pejabat Polis Diraja Malaysia (Kuching)”. Diakses tanggal 10 Juni 2014. ^ "Alamat Ibu Pejabat Polis Diraja Malaysia (Kuching)". |
Trang web chính thức A&W Canada A&W Malaysia A&W Okinawa A&W Thailand (Inggris) Situs web resmi A&W Canada (Inggris) Jingle radio A&W Canada dari akhir 1960-an (MP3) commons:Category:A&W restaurants |
Vào năm 1965, Thủ tướng Malaysia Tunku Abdul Rahman quyết định trục xuất Singapore khỏi Liên bang, dẫn đến việc Singapore tuyên bố độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965. Pada 1965, Perdana Menteri Malaysia Tunku Abdul Rahman memutuskan untuk mengeluarkan Singapura dari Federasi tersebut, yang berujung pada kemerdekaan Singapura pada 9 Agustus 1965. ^ "Road to Independence". |
Cô cũng sẽ tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 2010. Malaysia: Thanuja Ananthan đã lọt vào vòng chung kết Hoa hậu Thế giới Malaysia 2008. Malta: Shanel Debattista đã từng tham gia Hoa hậu Thế giới Italia 2007 ở Jesolo, Ý vào ngày 25 tháng 06, cô lọt vào Top 25. México: Perla Beltrán là Hoa hậu Mexico không khí của cuộc thi Hoa hậu Trái đất Mexico 2007 và Á hậu thứ nhất trong cuộc thi Nuestra Belleza Sinaloa 2009. Peru: Claudia Carrasco đã tham gia Hoa hậu Hoàn vũ Peru 2008. Kim Joo-ri juga akan bersaing di Miss Universe 2010. Malaysia: Thanuja Ananthan adalah finalis di Miss Malaysia World 2008 yang dimenangkan oleh Soo Wincci. Malta: Shanel Debattista pernah berkompetisi di Miss Italia Nel Mondo 2007 di Jesolo, Italia pada tanggal 25 Juni, di mana ia berada di 25 besar, menempati posisi ke 24. Meksiko: Perla Beltranadalah Miss Mexico Air pada kontes Miss Mexico Earth 2007 dan Runner-up pertama Nuestra Belleza Sinaloa 2009. |
Liên đoàn được thành lập độc lập vào tháng 4/1968 trong một cuộc họp giữa Đài Loan, Hồng Kông, Malaysia và Singapore. Grup ini sebelumnya didirikan secara terpisah di bulan April 1968 dalam sebuah pertemuan yang melibatkan Taiwan, Hong Kong, Malaysia dan Singapura. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti Malaysia di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.