Apa yang dimaksud dengan khoảnh đất dalam Vietnam?

Apa arti kata khoảnh đất di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan khoảnh đất di Vietnam.

Kata khoảnh đất dalam Vietnam berarti bumi, padang, lapangan, petak, lapangan terbang. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.

Dengarkan pengucapan

Arti kata khoảnh đất

bumi

padang

lapangan

petak

lapangan terbang

Lihat contoh lainnya

Này, nơi mà hiện gọi là Independence sẽ là vị trí trung tâm; và khoảnh đất dành cho ađền thờ sẽ nằm về hướng tây, trên một miếng đất không xa tòa án.
Lihatlah, tempat yang sekarang disebut Independence adalah tempat pusat; dan bidang tanah untuk abait suci yang terletak di arah barat, di atas sebidang lahan yang tidak jauh dari gedung pengadilan.
Phóng viên đài BBC Richard Dimbleby miêu tả quang cảnh các binh sĩ Anh chứng kiến tại Belsen: Trên khoảnh đất rộng hơn một mẫu Anh nằm la liệt những người chết và những người đang hấp hối.
Wartawan BBC Richard Dimbleby menggambarkan situasi yang menyambutnya dan Tentara Inggris di kamp konsentrasi Belsen: Di sana, lebih dari sehektar tanah dipenuhi oleh orang-orang mati dan sekarat.
Việc mua đất này là một khoảnh khắc quan trọng trong nhiệm kỳ tổng thống của Thomas Jefferson.
Pembelian Louisiana berlangsung pada masa kekuasaan Thomas Jefferson.
Trong khoảnh khắc, Jean-Baptiste Grenouille biến mất khỏi mặt đất.
Dalam waktu singkat, Jean-Baptiste Grenouille telah menghilang dari muka bumi.
Ruộng muối là khoảnh đất thấp và phẳng dùng để khai thác muối từ nước biển hoặc nước mặn.
Tambak Garam adalah kolam dangkal buatan yang dirancang untuk menghasilkan garam dari air laut atau air asin lainnya.
Sau hàng ngàn năm đó, một mùi hương huyền ảo mê hồn, và vẫn còn mạnh mẽ, tới nỗi trong một khoảnh khắc, từng người trên trái đất tưởng như mình đang ở trên thiên đường.
Setelah ribuan tahun lamanya, parfum halus seperti itu memiliki keindahan, namun sekaligus memiliki kekuatan, sebuah parfum yang bisa membuat... setiap orang yang menciumnya merasa yakin bahwa mereka sedang berada di surga.
Sử gia Barbara Tuchman nhận xét: “Đại Chiến 1914-1918 như một khoảnh đất bị cháy sém chia cắt trái đất thời bấy giờ với thời của chúng ta.
”Perang Besar pada tahun 1914-18 menjadi semacam garis demarkasi antara masa itu dan masa kita hidup sekarang,” demikian pengamatan sejarawan Barbara Tuchman.
Nơi đó, để đáp ứng lời khẩn cầu của ông để biết địa điểm chính xác của Si Ôn, Chúa đã mặc khải rằng “nơi mà hiện gọi là Independence sẽ là vị trí trung tâm; và khoảnh đất dành cho đền thờ sẽ nằm về hướng tây, trên một miếng đất không xa tòa án” (GLGƯ 57:3) và rằng nhiều vùng đất cần phải mua.
Di sana, sebagai jawaban atas permohonannya untuk mengetahui lokasi tepatnya Sion, Tuhan mewahyukan bahwa “tempat yang sekarang disebut ‘Independence’ merupakan titik pusatnya; dan tempat untuk bait Allah terletak di sebelah baratnya, di atas sebidang tanah yang tidak jauh dari gedung pengadilan” (A&P 57:3) dan bahwa bidang-bidang tanah hendaknya dibeli.
Chúng ta lướt qua quá khứ... ... và ngay khoảnh khác này đây, ngày hôm nay... ... những người bạn đã gặp, những cuộc đời qua nhiều thế hệ... ... và ở khắp nơi trên khắp trái đất này... ... cùng chảy về đây và gặp bạn tại nơi này... ... như một dòng nước mát đầy sinh lực, nếu như bạn chịu mở rộng tấm lòng và uống nó.
Kita semua bisa kembali sangat jauh, dan saat ini, hari ini, semua orang yang Anda temui, semua kehidupan dari generasi tersebut, dan dari semua tempat di seluruh dunia mengalir bersama dan bertemu dengan Anda di sini sperti air sumber kehidupan, jika Anda membuka hati dan menerimanya.
Tận hưởng khoảnh khắc đau đớn cuối cùng của ngươi trên trái đất đi.
Nikmati penderitaan terakhirmu di Bumi.
Bức hình sau lưng tôi được chụp bởi phi công phụ của máy bay theo dõi vào khoảnh khắc ngay sau khi bánh xe nhấc lên khỏi mặt đất, lần đầu tiên.
Gambar di belakang saya diambil oleh kopilot dari pesawat pengawal kami beberapa saat setelah rodanya terangkat dari tanah pertama kalinya.
Những khoảnh khắc sung sướng đó hẳn sẽ không bao giờ tìm được nếu không có những yếu tố sau: (1) nguồn nước dồi dào trên đất, (2) nhiệt lượng và ánh sáng vừa đủ từ mặt trời, (3) bầu khí quyển với hỗn hợp khí thích hợp cho sự sống, và (4) đất đai màu mỡ.
Kesenangan semacam itu mustahil dinikmati seandainya tidak ada hal-hal berikut: (1) berlimpah air di bumi, (2) jumlah panas dan cahaya matahari yang tepat, (3) atmosfer kita, dengan kadar campuran berbagai gas yang tepat, serta (4) tanah yang subur.
Chúng ta lướt qua quá khứ...... và ngay khoảnh khác này đây, ngày hôm nay...... những người bạn đã gặp, những cuộc đời qua nhiều thế hệ...... và ở khắp nơi trên khắp trái đất này...... cùng chảy về đây và gặp bạn tại nơi này...... như một dòng nước mát đầy sinh lực, nếu như bạn chịu mở rộng tấm lòng và uống nó.
Kita semua bisa kembali sangat jauh, dan saat ini, hari ini, semua orang yang Anda temui, semua kehidupan dari generasi tersebut, dan dari semua tempat di seluruh dunia mengalir bersama dan bertemu dengan Anda di sini sperti air sumber kehidupan, jika Anda membuka hati dan menerimanya.
Tuy nhiên, những tia này không chuyển động với vận tốc vượt tốc độ ánh sáng: đây chỉ là hiệu ứng hình chiếu của chuyển động siêu sáng do một vật (hạt) chuyển động với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng và tới Trái Đất hợp với góc nhỏ của hướng nhìn: do ánh sáng phát ra lúc chùm tia (hạt) ở vị trí xa hơn sẽ mất thời gian lâu hơn để đến được Trái Đất, khoảng thời gian giữa hai lần quan sát kế tiếp sẽ tương ứng với một khoảng thời gian lớn hơn giữa các khoảnh khắc tia sáng phát ra.
Namun, jet ini tidak bergerak dengan kelajuan lebih dari laju cahaya: gerakan superluminal yang tampak adalah efek proyeksi yang disebabkan oleh benda yang bergerak mendekati laju cahaya dan mendekati Bumi pada sudut kecil dengan garis pandang: karena cahaya yang dipancarkan ketika jet itu lebih jauh membutuhkan waktu lebih lama untuk mencapai Bumi, waktu antara dua pengamatan berturut-turut sesuai dengan waktu yang lebih lama antara instan di mana sinar cahaya dipancarkan.
Hughes mô tả bức tranh như là một khoảnh khắc cực kỳ ngây ngất về thị giác: các ngôi sao đang ở trong một xoáy tuyệt vời, có thể làm ta gợi nhớ lại cơn sóng thần Hokusai, sự chuyển động trên trời cao được phản chiếu bởi sự chuyển động của cây bách trên mặt đất bên dưới, và tầm nhìn của họa sĩ đã được "dịch thành một lớp sơn dày, mạnh mẽ".
Hughes mendeskripsikannya sebagai sebuah momen kegairahan visioner yang amat besar: bintang-bintangnya melingkar seperti spiral (mungkin secara tidak sadar terpengaruh oleh lukisan Ombak Besar karya Hokusai), sementara gerakan di langit tercermin oleh gerakan pohon sanobar di bawah, sehingga apa yang dilihat oleh Van Gogh "diterjemahkan menjadi sebuah bentuk cat yang tebal dan tegas".

Ayo belajar Vietnam

Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti khoảnh đất di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.

Apakah Anda tahu tentang Vietnam

Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.