Apa yang dimaksud dengan ban thường vụ dalam Vietnam?
Apa arti kata ban thường vụ di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan ban thường vụ di Vietnam.
Kata ban thường vụ dalam Vietnam berarti penjabatan, biro, kantor. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.
Arti kata ban thường vụ
penjabatan
|
biro
|
kantor
|
Lihat contoh lainnya
* Tôi phải có những hành động đơn giản nào để thường xuyên phục vụ, ban phước và cầu nguyện cho học viên của mình? * Apa tindakan-tindakan sederhana yang saya ambil untuk secara rutin melayani, memberkati, dan berdoa bagi siswa-siswa saya? |
Nay, Jan là thành viên của Ủy Ban Liên Lạc Bệnh Viện và thường phục vụ với tư cách giám thị đại hội. Sekarang, Jan adalah anggota Panitia Penghubung Rumah Sakit dan secara rutin melayani sebagai pengawas kebaktian. |
Danh hiệu này được chính thức đặt ra vào năm 1970 bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Unit ini kemudian secara resmi didirikan pada tahun 1970 atas undangan resmi dari perwakilan Kementrian Kesehatan Indonesia. |
Trong vụ án dân sự, ban hội thẩm có thể cho hưởng tiền bồi thường thiệt hại. Dalam kasus perdata, juri mungkin menetapkan ganti rugi atau kompensasi. |
Hunter: “Là các nhân chứng đặc biệt của Đấng Cứu Rỗi, chúng ta đã được ban cho nhiệm vụ phi thường để thực hiện các công việc của giáo hội và vương quốc của Ngài và phục sự các con gái và các con trai của Ngài bất cứ họ ở nơi đâu trên thế gian. Hunter: “Sebagai saksi khusus dari Juruselamat kita, kita telah diberi tugas luar biasa untuk mengatur urusan Gereja dan Kerajaan-Nya dan untuk melayani putri dan putra-Nya dimana pun mereka berada di muka bumi. |
Thông thường, các nhiệm vụ hành tinh của Liên Xô ban đầu được đưa vào quỹ đạo chờ quay quanh Trái đất như một nền tảng chờ phóng với một động cơ tên lửa và tàu thăm dò kèm theo. Biasanya misi planet Soviet yang awalnya dimasukkan ke dalam orbit parkir Bumi sebagai platform peluncuran dengan mesin roket dan terpasang penyelidikan. |
Tôi cũng được ban cho trong giây phút đó một sự hiểu biết về sự thiêng liêng phi thường về sự kêu gọi và sự phục vụ của một sứ đồ của Chúa Giê Su Ky Tô. Saya juga pada saat itu diberi pemahaman tentang kekudusan yang luar biasa tentang pemanggilan dan pelayanan dari seorang Rasul Tuhan Yesus Kristus. |
Cũng giống như Đấng Cứu Rỗi thường làm, Thomas Monson đã đi khắp nơi làm phước (xin xem Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38) và ban phước và yêu thương những người khác; điều này đã là động lực trong cuộc sống của ông. Sama seperti yang Juruselamat akan lakukan, Thomas Monson telah pergi melakukan perbuatan baik (lihat Kisah Para Rasul 10:38) dan memberkati serta mengasihi orang lain; ini telah menjadi kekuatan pendorong dalam hidupnya. |
Những hành động phục vụ nhỏ nhặt đều thường chỉ đòi hỏi để nâng đỡ và ban phước cho một người khác: một câu hỏi về gia đình của một người; những lời khích lệ đưa ra nhanh chóng; một lời khen ngợi thành thật, một lá thư cám ơn vắn tắt, một cú điện thoại ngắn. Sering kali tindakan kecil pelayanan adalah yang dibutuhkan untuk mengangkat dan memberkati orang lain: pertanyaan mengenai keluarga seseorang, kata-kata yang memberi semangat, pujian yang tulus, sebuah catatan ucapan terima kasih, telepon singkat. |
Thường thường sự đáp ứng đối với lời cầu nguyện không được ban cho trong khi chúng ta quỳ xuống cầu nguyện mà là khi phục vụ Chúa và những người xung quanh mình. Sering kali, jawaban atas doa-doa kita tidak datang sewaktu kita berlutut tetapi saat kita berada di atas kaki kita, melayani Tuhan dan melayani mereka di sekeliling kita. |
Các tuyên bố tình trạng khẩn cấp thường được ban bố trong thời kỳ có thiên tai, trong các giai đoạn bạo loạn dân sự, hoặc sau một vụ tuyên chiến, chuẩn bị có dấu hiệu xảy ra một cuộc chiến tranh. Biasanya, keadaan ini muncul pada masa bencana alam, kerusuhan sipil, atau setelah ada pernyataan perang. |
(Công-vụ 18:1-3; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7-12) Để hỗ trợ những người đáng giúp đỡ, các tín đồ thời ban đầu dường như thường dùng thư giới thiệu, chẳng hạn Phao-lô đã viết thư giới thiệu Phê-bê. (Kisah 18:1-3; 2 Tesalonika 3:7-12) Untuk membantu orang yang layak di antara mereka, orang Kristen masa awal menggunakan surat rekomendasi, seperti surat pengantar dari Paulus untuk Febe. |
Dù Phao-lô là một người truyền giáo có vai trò quan trọng trong hội thánh tín đồ đạo Đấng Ki-tô thời ban đầu, nhưng ông vẫn thường làm công việc tay chân để không tạo gánh nặng tài chính cho người khác (Công vụ 20:34). (2 Korintus 2: 17, Terjemahan Baru) Meski Paulus adalah rohaniwan terkemuka di sidang jemaat Kristen masa awal, dia juga bekerja agar tidak membebani yang lain. |
Chúng ta được ban cho nhiệm vụ phi thường. Kita mendaftar bukan untuk tugas yang biasa. |
Tương tự với những gì đã xảy ra cho tín đồ đấng Christ thời ban đầu, các Nhân-chứng thường bị xuyên tạc và bị liệt vào cùng hạng với các giáo phái và tổ chức bí mật khả nghi (Công-vụ các Sứ-đồ 28:22). Sama seperti apa yang terjadi atas orang-orang Kristen abad pertama, mereka sering kali disalahgambarkan dan dikategorikan sebagai kultus agama yang meragukan dan organisasi rahasia. |
Những người trước kia thường giúp việc trong ban Dịch vụ thực phẩm nay đã có thể giúp việc trong những ban khác như Ban Dẫn chỗ và Vệ sinh. Para pekerja sukarela yg digunakan untuk melayani dlm Kafetaria dan Kantin kini dapat membantu dlm departemen-departemen lain, spt Tata Tertib, dan Kebersihan. |
Tương tự như vậy, khi điều tra một vụ có người chết bất thường, ban hội thẩm phải cân nhắc chứng cớ trước khi quyết định một vụ phạm pháp đã xảy ra hay không. Dengan cara yang serupa, dalam dewan pemeriksa (juri yang meminta keterangan), para juri menimbang bukti yang ada untuk memutuskan apakah suatu tindak kejahatan telah dilakukan. |
Món mỳ này thường được phục vụ dạng mỳ nước, và ban đầu được phổ biến rộng rãi ở tỉnh Kagawa của Nhật Bản. Mi tersebut biasanya disajikan sebagai mi kuah, dan biasanya dipopularisasikan di Prefektur Kagawa, Jepang. |
Họ đã sống một cuộc sống tốt đẹp, bình thường và trung tín, phục vụ trong Giáo Hội và ban phước cho gia đình của họ. Mereka menjalani kehidupan biasa yang baik dan setia, melayani di Gereja serta memberkati keluarga mereka. |
Quốc hội khoá 108 (2003-2005) có 19 uỷ ban thường trực ở Hạ viện và 17 uỷ ban ở Thượng viện, chưa kể bốn uỷ ban lưỡng viện có nhiệm vụ giám sát Thư viện Quốc hội, ấn loát, thuế và kinh tế. Kongres ke-108 (2003–2005) memiliki 19 komite kerja di dalam DPR dan 17 di dalam Senat, ditambah empat komite tetap bersama dengan anggota dari kedua-dua kamar untuk mengawasi Perpustakaan Kongres, percetakan, perpajakan, dan ekonomi. |
Đúng ra thì sự chống đối thể ấy đã thường ban cho họ có cơ hội lớn hơn để rao giảng tin mừng về Nước Trời (Công-vụ các Sứ-đồ 4:3, 8-13a). Malahan, tentangan demikian sering memberi mereka kesempatan yg lebih besar untuk meluaskan kabar baik Kerajaan. |
Vào lúc đó, sự kêu gọi truyền giáo của anh ấy đến Hoa Kỳ có vẻ như hơi khác thường, vì hầu hết các thanh niên từ Tây Ban Nha đều được kêu gọi phục vụ ở quê hương của họ. Pada saat itu, panggilan misinya ke Amerika Serikat tampak agak tidak biasa, karena kebanyakan remaja putri dari Spanyol dipanggil untuk melayani di Negara mereka sendiri. |
Ayo belajar Vietnam
Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti ban thường vụ di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.
Kata-kata Vietnam diperbarui
Apakah Anda tahu tentang Vietnam
Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.