billboard trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ billboard trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ billboard trong Tiếng Anh.
Từ billboard trong Tiếng Anh có các nghĩa là bảng dán yết thị, bảng dán thông cáo, bảng quảng cáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ billboard
bảng dán yết thịnoun |
bảng dán thông cáonoun |
bảng quảng cáonoun And the very last one is a billboard. Và cuối cùng là một bảng quảng cáo. |
Xem thêm ví dụ
Billboard critic Keith Claufield singled out the song as a highlight from the album and called it "a cousin of Justin Timberlake's 'Cry Me a River'." Nhà phê bình Keith Claufield từ Billboard xem bài hát là điểm nhấn của album và gọi đây là "người anh em họ của 'Cry Me a River' của Justin Timberlake." |
On February 21, 2013, the EP ranked No.1 on Billboard's World Albums chart. Ngày 21 tháng 2 năm 2013, EP xếp hạng số 1 trên bảng xếp hạng thế giới Albums của Billboard. |
"I" is a pop rock song that was compared to Taylor Swift by Jeff Benjamin from Billboard. "I" là bài hát pop rock được so sánh với Taylor Swift bởi Jeff Benjamin từ Billboard. |
Garbage "Vow" - Billboard Bubbling Under Hot 100 Listing For The Week Of July 15, 1995. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011. ^ Garbage "Vow" - Billboard Bubbling Under Hot 100 Listing For The Week Of ngày 15 tháng 7 năm 1995. |
The band broke up in 1977, after seeing Something Magic stall at No. 147 in the US Billboard 200 chart. Ban nhạc không được vững vào năm 1977, sau khi nhìn thấy Something Magic tại vị trí số 147 tại bảng xếp hạng US Billboard 200 Chart. |
Al Hibbler followed close behind with a vocal version (Decca Records catalog number 29441), that reached number 3 on the Billboard charts and number 2 in the UK chart listings. Al Hibbler thực hiện tiếp theo sau (số catalog Decca Records 29441, với một phiên bản thanh nhạc và đã đạt vị trí số 3 trên bảng xếp hạng của Billboard charts). |
Chris Malone of Billboard felt the song "opens with a slinky bassline 'Attention'", and features a catchy chorus. Chris Malone trên Billboard nhận xét bài hát "bắt đầu bằng một dòng bass nhỏ 'Attention'", và có đoạn điệp khúc hấp dẫn. |
And billboard. Và tấm bảng quảng cáo. |
The single managed to sell 123,000 copies, giving him his second best sales week digitally; the song also managed to net 563,000 streams and earn 28 million in audience impressions, all before its debut week on the Billboard Hot 100. Đĩa đơn cũng bán được 120.000 bản, giúp anh có được tuần bán chạy thứ hai; bài hát cũng đạt 563.000 lượt stream và 28 triệu lượt nghe radio, tất cả đều trước tuần ra mắt trên Billboard Hot 100. |
It was ineligible for the Billboard 200 chart as a re-release but entered the Pop Catalog Charts at number one (where it stayed for ten non-consecutive weeks), with the best sales on that chart since December 1996. Điều đó không đủ điều kiện lọt vào Billboard 200 như là một biểu đồ tái phát hành nhưng bước vào Pop Catalog Charts tại vị trí số một (nơi mà nó đứng vững được mười tuần không liên tiếp), với doanh thu cao nhất trên thống kê kể từ tháng 12 năm 1996. |
The Billboard charts tabulate the relative weekly popularity of songs and albums in the United States and elsewhere. Các bảng xếp hạng Billboard sắp thứ tự hàng tuần mức độ phổ biến của các bài hát và album ở Hoa Kỳ. |
He became the youngest to debut in the top 25 on the US Billboard Hot 100, making it to number 24 for the week ending July 12, 2014. Ca khúc giúp anh trở thành nghệ sĩ trẻ nhất debut trong Top 25 của bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở Mỹ và cao nhất là vươn lên vị trí thứ 24 vào tuần 12 tháng 7 năm 2014. |
It spent five non-consecutive weeks atop the Billboard Hot 100 in August and September 1958 and was Billboard's number-one single for the year. Nó đã trải qua 5 tuần không liên tiếp trên Billboard Hot 100 vào tháng 8 và tháng 9 năm 1958 và là đĩa đơn số 1 của Billboard trong năm. |
It also peaked at number 2 on Billboard Japan Hot Albums and charted for 25 weeks in 2017. Album cũng đã đứng vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot Albums và trụ trên bảng xếp hạng 25 tuần trong năm 2017. |
Fallen spent 223 weeks on the Top Pop Catalog chart after it fell off the Billboard 200. Album có khoảng 223 tuần trên bảng xếp hạng Top Pop Catalog sau khi bị loại khỏi Billboard 200. |
"Billboard 200 Chart Moves: One Direction's 'Four' Reaches 1 Million Sold in U.S." Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015. ^ a ă “Billboard 200 Chart Moves: One Direction's 'Four' Reaches 1 Million Sold in U.S.”. |
Billboard also clarified the actual tickets sold in Sweden to be at 39,338. Billboard đã làm rõ số lượng vé bán thực tế tại Thụy Điển là 39,338. |
"Honey" was successful in the United States, becoming Carey's third single to debut atop the US Billboard Hot 100, a feat that has yet to be duplicated. "Honey" rất thành công tại Hoa Kỳ, trở thành đĩa đơn thứ ba của Carey ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, một thành tích mà vẫn chưa có nghệ sĩ nào xác lập tương tự. |
No Angel claimed No. 97 according to the Decade-end album chart by Billboard. No Angel đạt vị trí thứ 97 theo Bảng xếp hạng album bán chạy nhất thập kỷ của Billboard. |
Rihanna is the youngest solo artist to earn 14 No. 1 singles and has a total of 31 top 10 singles on the Billboard Hot 100. Rihanna còn là nghệ sĩ độc tấu trẻ tuổi nhất sở hữu 14 đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và hơn 31 đĩa đơn lọt vào top 10. |
The song became Dion's second single to land within the top-10 of the Billboard Hot 100, peaking at number nine. Bài hát trở thành đĩa đơn thứ hai của Dion xuất hiện trong top 10 của bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đứng ở vị trí thứ chín. |
"Thinkin Bout You" became Ocean's highest charting single in the US, peaking at number 32 on the Billboard Hot 100. "Thinkin Bout You" là đĩa đơn đạt được thứ hạng cao nhất của Ocean tại Hoa Kỳ, đứng thứ 32 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. |
Before being released as a single, the song debuted on the Billboard Hot 100 chart of April 16, 2014, at number 91. Trước khi phát hành như một đĩa đơn, thì bài hát xuất hiện tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại vị trí 91 vào ngày 16 tháng 4 năm 2014. |
"Florida Georgia Line, Britney Spears & Young Thug Debut in Top 10 on Billboard 200 Chart". Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016. ^ a ă “Florida Georgia Line, Britney Spears & Young Thug Debut in Top 10 on Billboard 200 Chart”. |
The Billboard 200 Bảng xếp hạng Billboard 200 hiện tại |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ billboard trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới billboard
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.