Bhutan trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Bhutan trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Bhutan trong Tiếng Anh.

Từ Bhutan trong Tiếng Anh có các nghĩa là Bhutan, bhutan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Bhutan

Bhutan

proper (Himalayan country)

As far as Bhutan is concerned, we will keep our promise to remain carbon neutral.
Riêng về phía Bhutan, chúng tôi sẽ giữ cam kết duy trì lượng carbon trung tính.

bhutan

So Bhutan has this really wacky thing where they base
Bhutan đã rất táo bạo khi chính phủ của họ

Xem thêm ví dụ

The Himalayan nations of Nepal, Bhutan and Sikkim were buffer-states between the British Empire and China, later between China and India, which in 1962 fought the Sino-Indian War in places where the two regional powers bordered each other.
Các quốc gia Himalaya Nepal, Bhutan và Sikkim là các quốc gia đệm giữa Đế quốc Anh và Trung Quốc, sau đó là giữa Trung Quốc và Ấn Độ, năm 1962 đã nổ ra Chiến tranh Trung-Ấn nơi hai cường quốc khu vực giáp ranh với nhau.
Bhutan and Guam are not participating in the 2014 FIFA World Cup.
Bhutan và Guam không tham dự vòng loại FIFA World Cup 2014.
Around 440 tigers are estimated in Bangladesh, 163–253 tigers in Nepal and 103 tigers in Bhutan.
Ước tính có khoảng 440 con hổ ở Bangladesh, 163-253 con hổ ở Nepal và 103 con hổ ở Bhutan.
During the chaos that followed, the Tibetans unsuccessfully attacked Bhutan in 1714.
Trong các hỗn loạn sau đó, người Tây Tạng tấn công bất thành Bhutan vào năm 1714.
Its native names include bharal, barhal, bharar and bharut in Hindi, na or sna in Ladakh, nabo in Spitian, naur in Nepali and na or gnao in Bhutan.
Tên gốc của nó bao gồm bharal, barhal, bharar và bharut bằng tiếng Hindi, na hoặc sna ở Ladakh, Nabo trong tiếng Spitian, Naur ở Nepal và na hoặc gnao ở Bhutan.
The Mishmi takin occurs in eastern Arunachal Pradesh, while the Bhutan takin is in western Arunachal Pradesh and Bhutan.
Linh ngưu Mishmi phân bố ở miền đông bang Arunachal Pradesh, trong khi linh ngưu Bhutan tại miền tây Arunachal Pradesh và Bhutan.
Parliament has the sole authority to alter Bhutan's international territorial boundaries and internal Dzongkhag and Gewog divisions with the consent of at least 3⁄4 of the total number of members.
Nghị viện có thẩm quyền độc nhất để thay đổi biên giới lãnh thổ quốc tế của Bhutan và ranh giời các đơn vị Dzongkhag và Gewog nội bộ với sự đồng ý của ít nhất ba phần tư tổng số thành viên.
A study of the Bhutan Takin's seasonal movement and habitat use has been conducted by Jigme Dorji National Park staff which is thought to be the stronghold of the species in Bhutan.
Một nghiên cứu của mùa chuyển động và môi trường sống sử dụng các con Linh ngưu Bhutan đã được thực hiện bởi nhân viên Vườn quốc gia Jigme Dorji mà được cho là thành trì của các loài này ở Bhutan.
It includes the royal bodyguard and the Royal Bhutan Police.
Nó gồm Cận vệ Hoàng gia và Cảnh sát Hoàng gia Bhutan.
As of July 2011, the governments of Bhutan and Nepal had held at least 15 rounds of bilateral talks with no practical solution reached; although Bhutanese state media echoed Bhutan's insistence on continued talks with Nepal, it has signaled its preference for third country resettlement.
Tính đến tháng 7 năm 2011, chính phủ của Bhutan và Nepal đã tổ chức ít nhất 15 vòng đàm phán song phương mà không có giải pháp thực tế; mặc dù các phương tiện truyền thông của nhà nước Bhutan đã nhấn mạnh đến sự nhấn mạnh của Bhutan về các cuộc đàm phán tiếp tục với Nepal, nó đã báo hiệu sự ưu tiên của họ đối với việc tái định cư ở nước thứ ba.
Temperatures in Thimphu, located at 2,200 metres (7,218 ft) above sea level in west-central Bhutan, range from approximately 15 to 26 °C (59.0 to 78.8 °F) during the monsoon season of June through September but drop to between about −4 and 16 °C (24.8 and 60.8 °F) in January.
Nhiệt độ ở Thimphu, nằm ở 2.200 mét (7.218 ft) trên mực nước biển ở phía tây-trung tâm Bhutan, dao động từ 15 đến 26 °C (59.0 đến 78.8 °F) trong mùa gió mùa từ tháng 6 đến tháng 9 nhưng giảm xuống khoảng - 4 và 16 °C (24,8 và 60,8 °F) vào tháng Giêng.
The Centre for Bhutan Studies, an independent Bhutanese research centre, in 2002 issued a paper (henceforth the "CBS document") that is the only readily available account from Bhutan of the historical development of the national flag.
Trung tâm nghiên cứu Bhutan vào năm 2002 cho phát hành một bài thuyết trình (sau đây gọi là "văn kiện CBS") là tường thuật sẵn có duy nhất từ Bhutan về lịch sử phát triển của quốc kỳ.
In February 2004, Nepal and Bhutan became full members.
Sau đó, năm 2004, cả Nepal và Bhutan đã được kết nạp vào tổ chức này.
Bhutan's first HIV/AIDS case was detected in 1993.
Trường hợp HIV/AIDS đầu tiên của Bhutan được phát hiện vào năm 1993.
The Central Tibetan Administration's (CTA) Green Book (of the Tibetan Government in Exile) counts 145,150 Tibetans outside Tibet: a little over 100,000 in India; over 16,000 in Nepal; over 1,800 in Bhutan, and over 25,000 in other parts of the world.
The Chính quyền lưu vong Tây Tạng (CTA) đưa ra con số 145.150 người Tạng sống ngoài Tây Tạng: ít hơn 100.000 tại Ấn Độ; tại Nepal là trên 16.000; trên 1.800 tại Bhutan và trên 25.000 ở những nơi khác trên thế giới.
The issue was brought to the fore when the government of Bhutan discovered in its first census the magnitude of the Lhotsampa population.
Vấn đề được đưa ra khi chính phủ Bhutan phát hiện ra trong cuộc tổng điều tra lần đầu tiên mức độ dân số của Lhotsampa.
Spread over 34,267 sq mi (88,750 km2), it is bordered by the countries of Bangladesh, Nepal and Bhutan, and the Indian states of Odisha, Jharkhand, Bihar, Sikkim and Assam.
Tây Bengal có diện tích 34.267 sq mi (88.750 km2), có biên giới quốc tế với Bangladesh, Nepal và Bhutan, và có biên giới quốc nội với các bang Odisha, Jharkhand, Bihar, Sikkim, và Assam.
This, and a lack of access to the sea, has meant that Bhutan has not been able to benefit from significant trading of its produce.
Điều này, và sự thiếu hụt đường tiếp cận ra biển, khiến Bhutan chưa bao giờ có thể thu lợi đúng mức từ việc buôn bán các sản phẩm do nó làm ra.
An alternative hypothesis maintains that the notion of symbolizing sovereign and state in the form of a dragon emerged in neighboring China and was adopted by the rulers of Bhutan as a symbol of royalty in the early 20th century.
Một giả thuyết khác cho rằng quan điểm tượng trưng hóa chủ quyền và quốc gia bằng hình dạng một con rồng là điều xuất hiện tại Trung Quốc và những quân chủ Bhutan tiếp nhận nó làm một biểu tượng cho vương thất và đầu thế kỷ 20.
He is typically viewed as the closest and most powerful advisor to the King of Bhutan.
Ông thường được xem là cố vấn gần nhất và quyền lực nhất cho Quốc vương Bhutan.
Dholes may also prey on boars, to the point of keeping their numbers down in northwestern Bhutan, despite there being many more cattle in the area.
Sói đỏ cũng có thể săn heo đực, đến mức khiến số lượng của chúng giảm xuống ở vùng tây bắc Bhutan, mặc dù có nhiều gia súc hơn trong khu vực.
Within the Bhutanese government, the independent National Environment Commission (NEC) and Bhutan Trust Fund, as well as the executive Ministries of Health (for chemical and radioactive waste), Economic Affairs, and Agriculture and Forests (Department of Forestry Services) are tasked with addressing environmental issues.
Trong chính phủ Bhutan, Ủy ban Môi trường Quốc gia độc lập (NEC) và Quỹ Ủy thác Bhutan, cũng như Bộ Y tế điều hành (đối với chất thải hóa học và chất thải phóng xạ), bộ kinh tế, và bộ Nông nghiệp và Rừng (Cục Lâm nghiệp) có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề môi trường.
This settlement was encouraged by the Bhutan House in Kalimpong for the purpose of collecting taxes for the government.
Điều này đã được ủng hộ từ Nhà Bhutan trong Kalimpong vì mục đích thu thuế của chính phủ.
Among Bhutan's most pressing issues are traditional firewood collection, crop and flock protection, and waste disposal, as well as modern concerns such as industrial pollution, wildlife conservation, and climate change that threaten Bhutan's population and biodiversity.
Trong số các vấn đề cấp bách nhất của Bhutan là việc thu gom củi truyền thống, bảo vệ cây cối, Bảo tồn động vật hoang dã cũng như những mối quan tâm hiện đại như ô nhiễm công nghiệp, xử lý rác thải và thay đổi khí hậu đang đe doạ dân số và đa dạng sinh học của Bhutan.
Bhutan has numerous public holidays, most of which centre around traditional, seasonal, secular and religious festivals.
Bhutan có nhiều ngày nghỉ lễ, đa số chúng tập trung quanh những lễ hội truyền thống theo mùa, thế tục và tôn giáo.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Bhutan trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.