υποπόδιο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ υποπόδιο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ υποπόδιο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ υποπόδιο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là ghế để chân, ghế đẩu, Ghế đẩu, đi tiêu, cuộc sụp đổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ υποπόδιο

ghế để chân

(footstool)

ghế đẩu

(stool)

Ghế đẩu

(stool)

đi tiêu

(stool)

cuộc sụp đổ

Xem thêm ví dụ

34 Διότι ο Δαβίδ δεν ανέβηκε στους ουρανούς, αλλά ο ίδιος λέει: “Ο Ιεχωβά* είπε στον Κύριό μου: «Κάθισε στα δεξιά μου 35 ώσπου να θέσω τους εχθρούς σου υποπόδιο για τα πόδια σου»”.
34 Vì Đa-vít không lên trời, nhưng chính người nói: ‘Đức Giê-hô-va* phán cùng Chúa tôi: “Hãy ngồi bên tay hữu ta 35 cho đến khi ta đặt quân thù con làm bệ chân con”’.
Μερικά χρόνια μετά την ανάληψη του Ιησού στον ουρανό, ο απόστολος Παύλος έγραψε: «Αυτός [ο Ιησούς] . . . πρόσφερε μία θυσία για αμαρτίες παντοτινά και κάθησε στα δεξιά του Θεού, περιμένοντας από τότε και έπειτα μέχρι να τεθούν οι εχθροί του υποπόδιο για τα πόδια του».
Nhiều năm sau khi Chúa Giê-su trở về trời, sứ đồ Phao-lô đã viết: “Còn như Đấng nầy [Chúa Giê-su], đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chân Ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13).
Συνειδητοποιούν πλήρως ότι αυτή η γη αποτελεί το συμβολικό υποπόδιο του Θεού, και θέλουν ειλικρινά να έρθει αυτή η γήινη σφαίρα σε μια κατάσταση γοητείας και ομορφιάς, έτσι ώστε να αξίζει να αναπαύει ο Θεός τα πόδια του εδώ.
Họ nhận biết trái đất nầy là bệ chân tượng trưng của Đức Chúa Trời và họ thành thật muốn đem địa cầu đến tình trạng xinh đẹp mỹ miều đáng cho Ngài đặt chân lên đó.
□ Ποια υπόσχεση έχει δώσει ο Ιεχωβά σχετικά με το συμβολικό υποπόδιό του, τη γη;
□ Đức Giê-hô-va có hứa gì về trái đất là bệ chơn tượng trưng của Ngài?
+ 12 Αυτός όμως πρόσφερε μία θυσία για αμαρτίες η οποία ισχύει για πάντα και κάθισε στα δεξιά του Θεού,+ 13 περιμένοντας από τότε και έπειτα μέχρι να τεθούν οι εχθροί του υποπόδιο για τα πόδια του.
+ 12 Nhưng ngài dâng một vật tế lễ chuộc tội, một lần đủ cả, rồi ngồi bên hữu Đức Chúa Trời,+ 13 và từ đó đợi chờ cho đến khi quân thù của ngài bị đặt làm bệ chân ngài.
3 Πρώτον, θα μπορούσαμε να εξετάσουμε γιατί περιγράφεται η γη ως «υποπόδιο» του Ιεχωβά.
3 Trước nhất, chúng ta có thể xem xét tại sao trái đất được tả là “bệ-chân” của Đức Giê-hô-va.
Ο ανόητος που θα σε έκανε υποπόδιο του δεν θα ήταν αρκετά σοφός για να κυβερνήσει την Αίγυπτο.
Một người đủ ngu ngốc để dùng nàng làm cái ghế gác chân sẽ không đủ khôn ngoan để trị vì Ai Cập.
Επιθυμία της καρδιάς μου ήταν να χτίσω έναν οίκο ως τόπο ανάπαυσης για την κιβωτό της διαθήκης του Ιεχωβά και ως υποπόδιο του Θεού μας,+ και έκανα ετοιμασίες για το χτίσιμο.
Lòng ta mong muốn xây một nhà để làm nơi cố định cho hòm của giao ước Đức Giê-hô-va và làm bệ chân cho Đức Chúa Trời chúng ta,+ và ta đã chuẩn bị để xây cất.
Όλη η κατοικημένη γη αποτελεί το συμβολικό υποπόδιο του Ιεχωβά Θεού.
Toàn thể trái đất có người ở là bệ chân theo nghĩa bóng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời (Ê-sai 66:1).
5 Μετά την ανάστασή του, ο Ιησούς γνώριζε ότι μπορούσε να βασιστεί και πάλι στο λόγο του Ιεχωβά ότι θα ‘έθετε τους εχθρούς του υποπόδιο των ποδιών του’.
5 Sau khi sống lại Giê-su cũng biết rằng ngài có thể tin cậy nơi lời tuyên bố của Đức Giê-hô-va cho biết “Ngài sẽ đặt kẻ thù-nghịch của Giê-su làm bệ chơn cho Giê-su” (Thi-thiên 110:1).
5 Αυτή η προειδοποίηση είναι μια στοργική προμήθεια που παρέχει ο μεγάλος Δημιουργός, ο οποίος ενδιαφέρεται για την ευημερία των ανθρώπινων πλασμάτων του που βρίσκονται εδώ πάνω στο συμβολικό του υποπόδιο.
5 Sự cảnh cáo trước này là sự sắp đặt đầy yêu thương của Đấng Tạo hóa, là Đấng quan tâm đến hạnh phúc của nhân loại ở trên đất là bệ chân tượng trưng của Ngài (Ê-sai 66:1).
Ο Παύλος έγραψε σχετικά με αυτόν: «Αναφορικά με ποιον από τους αγγέλους έχει πει ποτέ: ‘Κάθησε στα δεξιά μου ώσπου να θέσω τους εχθρούς σου υποπόδιο για τα πόδια σου’;»—Εβραίους 1:13.
Phao-lô viết về ngài: “Đức Chúa Trời há có bao giờ phán cùng thiên-sứ nào rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng nào ta để kẻ thù nghịch làm bệ dưới chơn ngươi?” (Hê-bơ-rơ 1:13).
Κι εγώ θα είμαι το υποπόδιο σου.
Và em sẽ là cái ghế cho chàng gác chân.
13 Υπό θεϊκή έμπνευση, ο Δαβίδ έγραψε: «Είπε ο Ιεχωβά στον Κύριό μου: “Κάθησε στα δεξιά μου ώσπου να θέσω τους εχθρούς σου υποπόδιο για τα πόδια σου”.
13 Đa-vít viết dưới sự soi dẫn: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi.
Ωστόσο, εγώ σας λέω: Μην ορκίζεστε καθόλου, ούτε στον ουρανό, επειδή είναι ο θρόνος του Θεού, ούτε στη γη, επειδή είναι το υποπόδιο των ποδιών του, ούτε στην Ιερουσαλήμ, επειδή είναι η πόλη του μεγάλου Βασιλιά».
Song ta phán cùng các ngươi rằng đừng thề chi hết: đừng chỉ trời mà thề, vì là ngôi của Đức Chúa Trời; đừng chỉ đất mà thề, vì là bệ-chân của Đức Chúa Trời; đừng chỉ thành Giê-ru-sa-lem mà thề, vì là thành của Vua lớn” (Ma-thi-ơ 5:33-35).
Θα πρέπει να ενισχύει την πίστη μας και να αυξάνει την επιθυμία που έχουμε να πηγαίνουμε συχνά στο υποπόδιο του Αιώνιου Βασιλιά και να παρατείνουμε την παραμονή μας στη στοργική του παρουσία.
Điều nầy phải làm đức tin chúng ta vững mạnh và gia tăng lòng ham muốn thường xuyên đến gần bệ chân của Vua đời đời và nấn ná bên sự hiện diện yêu thương của Ngài.
Ένας βασιλιάς ίσως χρησιμοποιεί το υποπόδιο για να ανεβαίνει στον υπερυψωμένο θρόνο του και κατόπιν για να αναπαύει σε αυτό τα πόδια του.
Bệ được dùng cho vua bước lên ngai oai nghiêm, và sau đó thành chỗ đặt chân cho vua.
Ωστόσο, αυτήν αποφάσισε ο Ιεχωβά να κάνει υποπόδιό του.
Thế nhưng Đức Giê-hô-va dự định chọn trái đất làm bệ chân Ngài.
Πρέπει να υπακούνε μάλλον στον Ύψιστο Θεό, τον Ανώτερό τους, παρά σε ανθρώπους εδώ κάτω στο υποπόδιο του Θεού.
Họ phải vâng lời Đức Chúa Trời Tối-cao hơn là vâng lời những người tầm thường trên đất chỉ là bệ chơn của Ngài.
Όχι, διότι τόσο ο Πέτρος όσο και ο Παύλος είπαν ότι, μετά την ανάσταση του Ιησού, εκπληρώθηκε στο πρόσωπό του η προφητεία του εδαφίου Ψαλμός 110:1: «Είπε ο Ιεχωβά στον Κύριό μου: “Κάθησε στα δεξιά μου ώσπου να θέσω τους εχθρούς σου υποπόδιο για τα πόδια σου”».
Không, vì cả Phi-e-rơ và Phao-lô nói rằng sau khi Chúa Giê-su được sống lại, lời tiên tri nơi Thi-thiên 110:1 được ứng nghiệm cho ngài: “Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi”.
Στις Εβραϊκές Γραφές, σε τι μπορεί να αναφέρεται ο όρος «υποπόδιο»;
Trong phần Kinh Thánh tiếng Hê-bơ-rơ, từ “bệ-chân” có thể được dùng để nói về điều gì?
Γιατί είναι κατάλληλο το ότι η γη περιγράφεται ως «υποπόδιο» του Ιεχωβά;
Tại sao rất thích hợp khi mô tả trái đất là “bệ-chân” của Đức Giê-hô-va?
(Λουκάς 19:11, 12) Σαν αποτέλεσμα της ανάστασής του το 33 Κ.Χ., ο Ιησούς Χριστός εξυψώθηκε στα δεξιά του Θεού, όπου επρόκειτο να καθήσει ώσπου να τεθούν οι εχθροί του υποπόδιο των ποδιών του.—Πράξεις 2:33-35.
Sau khi được sống lại năm 33 tây lịch ngài được vinh hiển ở địa vị bên tay mặt của Đức Chúa Trời, ngồi đó cho đến khi nào các kẻ thù nghịch của ngài bị đặt làm bệ chân ngài (Công-vụ các Sứ-đồ 2: 33-35).
Ο Θεός, με παρόμοιο τρόπο, έχει δείξει στα έθνη καλοσύνη σε κάποιο βαθμό εφόσον τους επέτρεψε να ζήσουν στο υποπόδιό του, τη γη.
Đức Chúa Trời tỏ ra nhân từ một phần nào đối với các quốc gia bằng cách cho họ sống dưới bệ chân ngài, tức trái đất.
Ο ψαλμωδός έψαλε: «Ας μπούμε στη μεγαλειώδη σκηνή του· ας προσκυνήσουμε στο υποπόδιό του».
Người viết Thi-thiên hát: “Chúng tôi sẽ vào nơi-ở Ngài, thờ-lạy trước bệ chân Ngài”.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ υποπόδιο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.