Βυζάντιο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Βυζάντιο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Βυζάντιο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Βυζάντιο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là La Mã, Đế quốc Byzantine. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Βυζάντιο

La Mã

Đế quốc Byzantine

Xem thêm ví dụ

Για όλους στην ομάδα της Σαμ Χάντερ στο Βυζάντιο.
Cả đội của Sam Hunter ở Byzantium.
Και για το Βυζάντιο, και για σένα.
Cho Byzantium, và cho em.
Μία συνθήκη ειρήνης με το Βυζάντιο και η ίδρυση μόνιμης πρωτεύουσας στην Πλίσκα, νότια του Δούναβη, σηματοδότησαν την αρχή της Πρώτης Βουλγαρικής Αυτοκρατορίας.
Một hiệp ước hòa bình với Byzantine năm 681 và việc thành lập thủ đô Bulgar tại Pliska phía nam Danube đánh dấu sự khởi đầu của Đế quốc Bulgaria đầu tiên.
Το Λεξικό για το Βυζάντιο, Έκδοση Οξφόρδης (The Oxford Dictionary of Byzantium), δηλώνει: «Η συμπεριφορά των επισκόπων της Κωνσταντινούπολης [δηλαδή του Βυζαντίου] ήταν ποικιλόμορφη, καθώς εμπεριείχε τη δειλή υποταγή σε κάποιον ισχυρό άρχοντα . . . την καρποφόρα συνεργασία με το θρόνο . . . και τη σθεναρή εναντίωση στο αυτοκρατορικό θέλημα».
Từ điển Oxford Dictionary of Byzantium nói: “Các giám mục Constantinople [hoặc Byzantium] biểu lộ nhiều cung cách khác nhau, kể cả hèn hạ phục dịch một vị vua chúa có thế lực... cộng tác đắc lực với ngai vàng... và táo bạo chống lại ý muốn của hoàng đế”.
Διάδοχός του ήταν ο Πέρσης Βασιλιάς Δαρείος Α ́, ο οποίος κινήθηκε προς δυσμάς, διασχίζοντας τα στενά του Βοσπόρου το 513 Π.Κ.Χ., και εισέβαλε στην ευρωπαϊκή περιοχή της Θράκης, που είχε πρωτεύουσά της το Βυζάντιο (τη σημερινή Κωνσταντινούπολη).
Người kế vị nối tiếp là Đa-ri-út I người Phe-rơ-sơ, tiến quân về hướng tây, băng qua eo biển Bosporus vào năm 513 TCN và xâm chiếm lãnh thổ Âu Châu của Thrace mà thủ đô là Byzantium (nay là Istanbul).
Το βιβλίο Βυζάντιο (Byzantium) δηλώνει: «Οι πρώτοι Χριστιανοί, οι οποίοι κληρονόμησαν από τον Ιουδαϊσμό την αποστροφή για την ειδωλολατρία, έβλεπαν με μισό μάτι οποιοδήποτε είδος ευλάβειας για εικόνες αγίων».
Cuốn sách Byzantium nói: “Tín đồ Đấng Christ thời ban đầu, thừa hưởng từ đạo Do Thái sự gớm ghét thờ hình tượng, đã không chấp nhận bất cứ sự sùng kính nào dành cho hình ảnh thánh nhân”.
Το Βυζάντιο άσκησε έντονη πολιτιστική επιρροή επί της Βουλγαρίας, που επίσης οδήγησε στην τελική υιοθέτηση του Χριστιανισμού το 864.
Thành phố Byzantium có một ảnh hưởng văn hóa mạnh mẽ lên Bulgaria, điều mà cũng dẫn đến sự chấp nhận Thiên Chúa giáo sau cùng của Bulgaria năm 864.
Το Βυζάντιο σε εικόνες 2.
Tạo hình trong bản 2.
Το 202 π.Χ., η Ρόδος και οι σύμμαχοί της, Πέργαμος, Κύζικος και Βυζάντιο, ένωσαν τους στόλους τους και νίκησαν τον Φίλιππο στη Ναυμαχία της Χίου.
Năm 202 TCN, Rhodes và các đồng minh của mình là Pergamum, Cyzicus, và Byzantium kết hợp hạm đội của mình và đánh bại Philippos trong trận Chios.
«Το Βυζάντιο στην Βενετία».
"Quản lý tại Venice".
Βυζάντιο και Βενετία
Hoa hậu Venezuela
Σε μια κοινωνία όπου η θρησκεία έπαιζε κατά παράδοση πρωταγωνιστικό ρόλο, η Βυζαντινή Εκκλησία, με έδρα της το Βυζάντιο, κατείχε σημαντική δύναμη.
Trong một xã hội mà trong đó tôn giáo giữ vai trò truyền thống chính yếu, Giáo Hội Byzantine đặt trung tâm ở Byzantium nắm giữ quyền đáng kể.
Το 716 ο Χαν Τέρβελ υπέγραψε με το Βυζάντιο μια σημαντική συνθήκη.
Năm 716 Hãn Tervel ký một giao kèo quan trọng với Byzantine.
Βασισμένες σε πληροφορίες που παρείχε ένας χαφιές μέσα από το Βυζάντιο.
Dựa theo nguồn tin trong nội bộ Byzantium.
Η ειρήνη όμως με το Βυζάντιο δεν έφερε ειρήνη στη Βουλγαρία.
Tuy nhiên, hòa bình với Byzantine không đem lại phồn thịnh cho Bulgaria.
Το Βυζάντιο και ο ασιατικός τρόπος παραγωγής.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam.
Επιπροσθέτως, πολλά ελληνικά χριστιανικά συγγράμματα, ανάμεσα στα οποία και η Καινή Διαθήκη στα ελληνικά, ταξίδεψαν από το Βυζάντιο στη Δυτική Ευρώπη απασχολώντας τους λόγιους για πρώτη φορά μετά την όψιμη αρχαιότητα.
Hơn nữa, nhiều công trình Cơ đốc bằng tiếng Hy lạp, bao gồm kinh Tân Ước tiếng Hy Lạp, được mang về từ Byzantium lần đầu tiên cho phép các học giả phương Tây tiếp cận chúng.
Αργότερα, ο Κωνσταντίνος μετέφερε την αυτοκρατορική κατοικία από τη Ρώμη στο Βυζάντιο, ή αλλιώς Κωνσταντινούπολη, καθιστώντας εκείνη την πόλη καινούρια του πρωτεύουσα.
Sau đó, Constantine dời tư dinh hoàng đế từ Rô-ma đến Byzantium, hay là Constantinople, và lập thành phố này là tân thủ đô của ông.
Θα έλεγα ότι δεν έχει μόνο το Βυζάντιο χαφιέ.
Tôi nói không phải chỉ Byzantium có nội gián đâu.
Μια ματιά στο πώς αναμείχθηκε η θρησκεία με την πολιτική στη Βυζαντινή Αυτοκρατορία—την Ανατολική Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία, με πρωτεύουσα το Βυζάντιο (Κωνσταντινούπολη)—θα αποδειχτεί διδακτική.
Chúng ta sẽ học được nhiều điều khi xem xét về cách tôn giáo và chính trị quyện vào nhau trong Đế Quốc Byzantine—Đế Quốc La Mã Đông Phương, đặt kinh đô tại Byzantium (nay là Istanbul).
Εκκλησία και Κράτος στο Βυζάντιο
Nhà thờ và Nhà nước ở Byzantium
Το βιβλίο Βυζάντιο (Byzantium) παρατηρεί: «Ολοένα και περισσότερο στην ιστορία του Βυζαντίου, οι ανώτερες εξουσίες, και μάλιστα η άμεση επιρροή του Αυτοκράτορα, έπαιζαν σημαίνοντα ρόλο στην επιλογή των επισκόπων».
Sách Byzantium nhận xét: “Dần dần trong lịch sử Byzantine giới lãnh đạo cao cấp và thậm chí đích thân Hoàng Đế gây ảnh hưởng trực tiếp trong việc chọn lựa giám mục”.
Επέστρεψες στο Βυζάντιο για να ανακαλύψεις ποιος προσπάθησε να σε σκοτώσει και γιατί.
Cô trở về Byzantium là để điều tra ai giết cô và tại sao.
Έπρεπε να σ'απομακρύνω από το Βυζάντιο.
Tôi cần lôi kéo cô ra khỏi Byzantium.
Το Βυζάντιο έπαιξε σημαντικό ρόλο σ ́ αυτή τη διαδικασία.
Wasp đã đóng một vai trò quan trọng trong bước đi này.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Βυζάντιο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.