Βουλγαρία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Βουλγαρία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Βουλγαρία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Βουλγαρία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Bulgaria, Bung Ga Ri, bulgaria. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Βουλγαρία

Bulgaria

proper

Αλλά η μεγάλη επιτυχία ήταν στη Βουλγαρία.
Nhưng thực sự phải nói đến thành công ở Bulgaria.

Bung Ga Ri

proper

bulgaria

Αλλά η μεγάλη επιτυχία ήταν στη Βουλγαρία.
Nhưng thực sự phải nói đến thành công ở Bulgaria.

Xem thêm ví dụ

Αποτέλεσμα της νίκης ήταν η κρίση τελικά να ξεπεραστεί και η Βουλγαρία να μπει στο νέο αιώνα σταθερή, ισχυρότερη και ενωμένη.
Là một kết quả của chiến thắng, khủng hoảng cuối cùng được giải quyết, và Bulgaria bước vào thế kỷ mới ổn định, mạnh hơn, và được củng cố.
Βρισκόμαστε επίσης στην ευχάριστη θέση να σας πούμε ότι, το περασμένο υπηρεσιακό έτος, δικαστήρια εξέδωσαν ευνοϊκές νομικές αποφάσεις οι οποίες επηρεάζουν τη λατρεία μας στη Βουλγαρία, στη Γερμανία, στις Ηνωμένες Πολιτείες, στην Ιαπωνία, στον Καναδά, στη Ρουμανία και στη Ρωσία.
Chúng tôi cũng vui mừng cho các anh chị biết là trong năm công tác vừa qua, nhiều tòa án đã có những phán quyết có lợi cho sự thờ phượng của chúng ta tại Bun-ga-ri, Canada, Đức, Hoa Kỳ, Nhật và Ru-ma-ni.
Στα μέσα της δεκαετίας του 1940, όταν ξεκίνησε η διαδικασία της κολεκτιβοποίησης, η Βουλγαρία ήταν κυρίως αγροτική χώρα, με περίπου το 80% του πληθυσμού της να βρίσκεται σε αγροτικές περιοχές.
Giữa thập niên 1940, khi công cuộc tập thể hóa bắt đầu, Bulgaria là một nền kinh tế mà nông nghiệp chiếm vai trò chủ đạo, với khoảng 80% cư dân ở khu vực nông thôn.
Οι Βούλγαροι κατέλαβαν την περιοχή μεταξύ του Στρυμόνα και μία γραμμή που οριοθετούνταν από την Αλεξανδρούπολη και το Σβίλενγκραντ, δυτικά του ποταμού Έβρου.
Người Bulgaria chiếm đóng phần lãnh thổ nằm giữa sông Struma và một tuyến ranh giới chạy qua Alexandroupoli và Svilengrad phía tây sông Evros.
Η τοπική φεουδαρχική αριστοκρατία αποτελείτο από Βουλγάρους του Βόλγα, αλλά η Αυλή και η σωματοφυλακή των χάνων του Καζάν αποτελούνταν από Τατάρους της στέπας (Κιπτσάκους, και αργότερα Νογκάι) που ζούσαν στο Καζάν.
Tầng lớp quý tộc phong kiến địa phương bao gồm những người thuộc tộc người Bolgar, nhưng triều đình của hãn Kazan và các vệ sĩ bao gồm cả những người Tatar trên thảo nguyên (người Kipchak, và sau đó còn có cả những người Nogai) sinh sống tại Kazan.
Το μεγαλύτερο τμήμα της έκτασής του στη Βουλγαρία, προστατεύεται από το Εθνικό Πάρκο Πιρίν.
Phần lớn dãy núi được bảo vệ trong Vườn quốc gia Pirin.
Αυτός είναι ο Γκαίτε, που δεν είναι ούτε Βούλγαρος ούτε πολιτικός επιστήμονας, πριν μερικούς αιώνες είπε, «Υπάρχει μια μεγάλη σκιά εκεί όπου υπάρχει πολύ φως».
Và nhà văn Goethe, không phải người Bulgaria cũng không phải nhà khoa học chính trị, vài thế kỉ trước ông đã nói, “Có 1 khoảng rất tối trong một vùng rất sáng.”
Η σοβαρότερη σύγκρουση μεταξύ των δύο δυνάμεων ήταν ο πόλεμος του 968-971 στη Βουλγαρία, αλλά μνημονεύονται επίσης αρκετές επιδρομές των Ρως κατά των βυζαντινών πόλεων στις ακτές της Μαύρης Θάλασσας και της ίδιας της Κωνσταντινούπολης.
Các cuộc xung đột nghiêm trọng nhất giữa hai cường quốc là cuộc chiến tranh 968-971 ở Bulgaria, một vài cuộc viễn chinh của người Rus' xuống miền nam nhằm cướp phá các thành phố Đông La Mã quanh vùng biển đen và Constantinopolis cũng được nhiều sử gia ghi nhận.
Από τα τέλη του 10ου αιώνα επικράτησε το όνομα Βούλγαροι και έγιναν μόνιμες ονομασίες για τον τοπικό πληθυσμό, τόσο στα γραπτά όσο και στην ομιλούμενη γλώσσα.
Từ cuối thế ky thứ 10, những cái tên "dân tộc Bulgaria" và "người Bulgaria" trở nên phổ biến và trở thành những danh tính lâu dài cho cư dân địa phương, cả trong văn học và trong ngôn ngữ nói.
Αργότερα οι Βούλγαροι αντιμετώπισαν την προέλαση των Πετσενέγων και των Κουμάνων και πέτυχαν αποφασιστική νίκη επί των Ούγγρων, αναγκάζοντάς τους να εγκατασταθούν μόνιμα στην Παννονία.
Sau đấy, người Bulgaria đối diện với bước tiến công của người Pecheneg và Cuman, và giành được chiến thắng quyết định trước người Hungary, buộc họ chấp nhận dừng chân dài lâu ở Pannonia.
Αναγνωρίσθηκε "Αυτοκράτορας (Τσάρος) των Βουλγάρων" από το Βυζαντινό Αυτοκράτορα και τον Πατριάρχη μόνο προς το τέλος της βασιλείας του.
Ông được công nhận "Hoàng Đế (Sa Hoàng) của người Bulgaria" bởi hoàng đế Byzantine và Giáo chủ chỉ vào cuối thời trị vì của mình.
Η δεύτερη σεζόν του προγράμματος "Ποδόσφαιρο για τη Φιλία" διοργανώθηκε στη Λισαβόνα στις 23–25 Μαΐου 2014 και σε αυτή συμμετείχαν περισσότεροι από 450 έφηβοι από 16 χώρες: Βουλγαρία, Γαλλία, Γερμανία, Ιταλία, Κροατία, Λευκορωσία, Μεγάλη Βρετανία, Ολλανδία, Ουγγαρία, Ουκρανία, Πολωνία, Πορτογαλία, Ρωσία, Σερβία, Σλοβενία και Τουρκία.
Mùa thứ hai của Giải Bóng đá vì Tình hữu nghị được tổ chức ở Lisbon vào ngày 23-25/05/2014 và đã chứng kiến sự tham gia của hơn 450 thiếu niên từ 16 quốc gia gồm: Belarus, Bulgari, Vương Quốc Anh, Hungary, Đức, Italy, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nga, Serbia, Slovenia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, Pháp và Croatia.
Αυτό το σύστημα από τσιμεντένια πολυβολεία και οχυρώσεις κατασκευάστηκε κατά μήκος των βουλγαρικών συνόρων στα τέλη της δεκαετίας του 1930 και βασιζόταν σε παρόμοιες αρχές με αυτές που εφαρμόστηκαν στη Γραμμή Μαζινό.
Hệ thống công sự bê tông ngầm và công sự đồng bằng này được xây dựng dọc theo biên giới Bulgaria vào cuối thập niên 1930, dựa trên những nguyên tắc tương tự như phòng tuyến Maginot của Pháp.
Στο Κιάτο, στη βορειοανατολική Πελοπόννησο, μια οικογένεια Βουλγάρων και ένας Αλβανός άρχισαν να μελετούν τη Γραφή με τους Μάρτυρες του Ιεχωβά και γνωρίστηκαν μεταξύ τους.
Ở thị xã Kiato, thuộc đông bắc Peloponnisos, một gia đình Bun-ga-ri và một người Albania đã bắt đầu học Kinh Thánh với Nhân Chứng Giê-hô-va và có dịp quen biết nhau.
Από αυτό προήλθε το ρωσικό, το ουκρανικό, το σερβικό και το βουλγαρικό σύστημα γραφής της εποχής μας.
Đó là nguồn của các chữ viết tiếng Nga, U-crai-na, Serbian và Bun-ga-ri ngày nay.
Μετά την Οθωμανική κατάκτηση, πολλοί Βούλγαροι κληρικοί και λόγιοι μετανάστευσαν στη Σερβία, Βλαχία, Μολδαβία και ρωσικές ηγεμονίες, όπου εισήγαγαν τον βουλγαρικό πολιτισμό, λογοτεχνία και ησυχαστικές ιδέες.
Sau khi bị Ottoman chinh phục, nhiều giáo sĩ và học giả Bulgaria đã di cư sang Serbia, Wallachia, Moldavia, và các lãnh thổ của Rus Kiev cũ, nơi họ giới thiệu văn hóa, sách và những ý tưởng độc đáo của Bulgari.
Κατά τη διάρκεια της βασιλείας του Καλογιάν, το κράτος ήταν μερικές φορές γνωστό ως το κράτος Βουλγάρων και Βλάχων.
Trong triều đại của Kaloyan, nhà nước đôi khi được biết đến với tư cách là cả Bulgaria và Vlachs.
Αυτό το αντρόγυνο άρχισε να σκέφτεται σοβαρά το ενδεχόμενο να μετακομίσει στη Βουλγαρία μόνιμα για να υπηρετήσει εκεί όπου η ανάγκη είναι μεγαλύτερη.
Cặp vợ chồng này bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về khả năng dọn đến định cư ở Bun-ga-ri để phục vụ nơi có nhu cầu lớn hơn.
Μετά τη νίκη, ο στρατός της Αντάντ προέλασε στη Βουλγαρία.
Sau thắng lợi, quân Áo bắt đầu tiến về Lublin.
Θες να πας εκεί μέσα με τα πρεζάκια από τη Βουλγαρία;
Mày muốn đụng độ với đám giang hồ Bungari?
Εκατομμύρια Βούλγαροι γιόρτασαν τη νίκη στη βουλγαρική πρωτεύουσα Σόφια και σε άλλες πόλεις της Βουλγαρίας.
Hàng triệu người Bulgaria đã ăn mừng chiến thắng tại thủ đô Sofia và các thành phố khác ở Bulgaria.
Οι Βούλγαροι ανταπέδωσαν, και υπό την ηγεσία του Ισμπούλ έφτασαν στην Αδριανούπολη.
Người Bulgaria bèn trả đũa lại, và dưới sự lãnh đạo của Isbul họ đã tiến quân tới gần Adrianopolis.
Αυτά παρέμειναν αποθηκευμένα μέχρι τα 1959, ενώ νέα αποκτήθηκαν από τη Βουλγαρία.
Chúng được cất giữ cho đến năm 1959, trong khi có thêm nhiều chiếc khác có được từ Bulgaria.
Η Βουλγαρία, που δημιουργήθηκε περίπου του 680, εκτεινόταν στην ακμή της από τη Βουδαπέστη μέχρι τη Μαύρη Θάλασσα και από τον ποταμό Δνείπερο στη σύγχρονη Ουκρανία μέχρι την Αδριατική Θάλασσα.
Bulgaria, thành lập khoảng năm 680, đạt đến đỉnh cao sau đó, vươn từ Budapest tới Hắc Hải và từ sông Dnieper ở Ukraina ngày nay tới Biển Adriatic.
Βρετανική βοήθεια θα ζητούνταν αν και εφόσον τα γερμανικά στρατεύματα διέσχιζαν τον Δούναβη από τη Ρουμανία προς τη Βουλγαρία.
Hy Lạp sẽ yêu cầu sự trợ giúp của người Anh chỉ khi nào quân Đức vượt sông Danube từ Romania tiến vào lãnh thổ Bulgaria.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Βουλγαρία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.