βερίκοκο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ βερίκοκο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ βερίκοκο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ βερίκοκο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là mơ, mở, quả mơ, trái, mơ tây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ βερίκοκο

noun

mở

noun

quả mơ

noun

trái

adposition adjective noun adverb

mơ tây

noun

Xem thêm ví dụ

Μισά βερίκοκα με τη μορφή των αυτιών χερουβείμ.
Những nửa trông như những cái tai của thần cherubim.
Ένα παπούτσι φτιαγμένο από δέρμα βερίκοκου για την κόρη ενός τσάρου.
Một chiếc giày làm bằng da khô của quả mơ cho con gái của Nga Hoàng.
Μπανάνες, καρύδες, βερίκοκα.
Chuối, dừa, .
Πρέπει να τρώει αβοκάντο, μπάρες δημητριακών με βερίκοκο... υδατική κρέμα Aveeno μετά το μπάνιο...
Nó là bơ thái lát, yến mạch cán nhỏ với , kem dưỡng ẩm Aveeno sau mỗi lần tắm.
Τα άνθη των βερικοκιών, ροδακινιών και δαμασκηνιών τον παρακίνησαν, και μέσα σε ένα μήνα είχε δημιουργήσει δεκατέσσερα έργα ζωγραφικής με ανθισμένα οπωροφόρα δέντρα.
Hoa của cây mai, đào và cây mận đang giục giã ông, và chỉ trong vòng một tháng ông đã vẽ 14 bức tranh về các cây ăn quả nở hoa.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ βερίκοκο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.