βάλσαμο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ βάλσαμο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ βάλσαμο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ βάλσαμο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là bom mát, nhựa thơm, thuốc mỡ, niềm an ủi, bôm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ βάλσαμο

bom mát

nhựa thơm

(balsam)

thuốc mỡ

(salve)

niềm an ủi

(balsam)

bôm

(balsam)

Xem thêm ví dụ

Βάλσαμο
Dầu nhũ hương
Ωστόσο, αυτό το βάλσαμο μπορεί να επιτεθεί μόνον μέσω των αρχών της πίστης στον Κύριο Ιησού Χριστό, της μετάνοιας και της διαρκούς υπακοής.
Tuy nhiên, thuốc giảm đau này chỉ có thể được áp dụng qua các nguyên tắc của đức tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô, sự hối cải, và sự vâng lời liên tục.
Το βάλσαμο χειλιών συχνά περιέχει κερί ή καρναουβικό κερί, καμφορά, κητυλική αλκοόλη, λανολίνη, παραφίνη, και βαζελίνη, μεταξύ άλλων συστατικών.
Sáp dưỡng môi thường chứa sáp ong hoặc sáp carnauba, long não, cetyl alcohol, lanolin, parafin và petrolatum, giữa vài thành phần khác.
Ήταν σαν βάλσαμο στην καρδιά μου.
Ấn phẩm này như dầu xoa dịu tâm hồn tôi.
22 Δεν υπάρχει βάλσαμο στη Γαλαάδ;
22 Ở Ga-la-át không có nhũ hương* ư?
Στη Βιβλική εποχή, για παράδειγμα, οι Εβραίοι γιατροί χρησιμοποιούσαν θεραπευτικά μέσα όπως το λάδι, το βάλσαμο και το κρασί.
Thí dụ, những thầy thuốc người Hê-bơ-rơ trong thời Kinh Thánh dùng những phương thuốc như dầu, dầu xoa bóp và rượu.
Τα στοιχεία συγκλίνουν στο ότι το βάλσαμο που αναφέρεται στη Γραφή καλλιεργούνταν στα περίχωρα της Εν-γαδί.
Dường như bằng chứng cho thấy cây chế biến nhũ hương được đề cập trong Kinh Thánh đã được bào chế ở xung quanh thành Ên-ghê-đi.
Το δώρο της, μας λέει η Αγία Γραφή, περιλάμβανε 120 τάλαντα χρυσάφι «και πάρα πολύ βάλσαμο και πολύτιμες πέτρες».
Kinh Thánh cho chúng ta biết món quà của bà gồm có 120 ta-lâng vàng “và rất nhiều thuốc thơm cùng ngọc quí”.
Το βάλσαμο χειλιών μπορεί να εφαρμοστεί με ένα δάχτυλο στα χείλη, ή με ένα κραγιόν τύπου σωλήνα από το οποίο μπορεί να εφαρμοστεί άμεσα.
Sáp dưỡng môi có thể được thoa bằng cách dùng một ngón tay thoa vào môi, hoặc trong một ống kiểu son môi mà từ đó nó có thể được thoa trực tiếp.
Από την εξιλέωση του Σωτήρα ρέει το καταπραϋντικό βάλσαμο, το οποίο μπορεί να θεραπεύσει τις πνευματικές πληγές μας και να αφαιρέσει την ενοχή.
Từ Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi tuôn chảy loại thuốc giảm đau có tác dụng chữa lành các vết thương thuộc linh của chúng ta và loại bỏ cảm giác tội lỗi.
Τότε ποιες είναι ορισμένες απλές συμπεριφορές σε αυτή την σύγχρονη εποχή που θα γίνουν βάλσαμο για την ψυχή μας στο να ενδυναμώσουμε τη μαρτυρία μας για τον Χριστό και την αποστολή Του;
Vì vậy, một số hành vi tầm thường nào trong thời hiện đại này sẽ trở thành một nhũ hương cho linh hồn chúng ta trong việc củng cố chứng ngôn của mình về Đấng Ky Tô và sứ mệnh của Ngài?
* Τη συνόδευε πολύ εντυπωσιακή ακολουθία, με καμήλες που μετέφεραν βάλσαμο και μεγάλες ποσότητες χρυσάφι+ και πολύτιμες πέτρες.
* Đi cùng bà là một đoàn tùy tùng rất ấn tượng, có lạc đà chở dầu nhũ hương, rất nhiều vàng+ và đá quý.
Παραδείγματος χάρη, στο Μπρίσμπεϊν της Αυστραλίας μίλησε γύρω από το θέμα «Το Βάλσαμο της Γαλαάδ» και έδειξε πώς περιέχει ο Λόγος του Θεού ένα άγγελμα που αποτελεί «αντίδοτο για όλα τα επίγεια δεινά».
Chẳng hạn, ở Brisbane, Úc, anh nói về “Nhũ hương ở Ga-la-át” và cho thấy Lời Đức Chúa Trời chứa đựng một thông điệp là “liều thuốc giải độc cho tất cả những khốn khổ trên khắp đất”.
Τι ακριβώς είναι το βάλσαμο;
Điều gì khiến ông Giê-rê-mi nêu câu hỏi này?
22 Το προφητικό άγγελμα συνεχίζεται: «Αντί για βάλσαμο θα υπάρχει μυρωδιά μούχλας· και αντί για ζώνη, σχοινί· και αντί για περίτεχνη κόμμωση, φαλακρότητα· και αντί για πολυτελές ένδυμα, ζώσιμο σάκου· στίγμα αντί ομορφιάς».
22 Thông điệp mang nghĩa tiên tri tiếp tục: “Sẽ có mùi hôi-hám thay vì thơm-tho; dây-tói thay vì nịt lưng; đầu sói thay vì tóc quăn; bao gai quấn mình thay vì áo dài phấp-phới; dấu phỏng thay vì sắc đẹp”.
Αυτά τα «δάκρυα», τα οποία αποκαλούνται μαστίχα, χρησιμοποιούνταν για την παρασκευή βάλσαμου.
Những “giọt nước mắt” này, được gọi là nhựa mát-tít, đã được dùng làm dầu xoa bóp chỗ đau hoặc để chữa bệnh.
Βάλσαμο της Γαλαάδ —Το Βάλσαμο που Θεραπεύει
Dầu thơm xứ Ga-la-át —Dầu chữa bệnh
11 Ανέβα στη Γαλαάδ να πάρεις βάλσαμο,+
11 Cứ lên Ga-la-át lấy nhũ hương,+
Μερικά από τα συστατικά τους ήταν η αλόη, το βάλσαμο, η κανέλα και άλλα μυρωδικά. —Παροιμίες 7:17· Άσμα Ασμάτων 4:10, 14.
Thành phần của nước hoa gồm có dầu lô hội, thuốc thơm, quế và những hương liệu khác.—Châm-ngôn 7:17; Nhã-ca 4:10, 14.
Το μαστιχόδεντρο μπορεί να ήταν μια από τις πηγές του “βάλσαμου της Γαλαάδ”, το οποίο μνημονεύεται στη Γραφή για τις φαρμακευτικές του ιδιότητες και για τη χρήση του ως καλλυντικού και αρωματικού.
Cây mát-tít có thể là một trong những nguồn ‘nhũ-hương ở Ga-la-át’ được nói đến trong Kinh Thánh với những đặc tính chữa bệnh và những công dụng trong mỹ phẩm và ướp hương.
Υπάρχει πάντως ένα βάλσαμο παρηγοριάς για όλο αυτό.
Có một sự an ủi cho tất cả những điều này.
• Σε τι αναφέρεται η έκφραση «βάλσαμο στη Γαλαάδ»;
• “Dầu thơm ở Ga-la-át” muốn nói đến gì?
+ Ποτέ δεν ξαναήρθε τόσο βάλσαμο όσο έδωσε η βασίλισσα της Σεβά στον βασιλιά Σολομώντα.
+ Sau này chẳng có ai mang đến lượng lớn dầu nhũ hương như nữ hoàng Sê-ba đã tặng vua Sa-lô-môn.
Βάλσαμο για ένα Άρρωστο Έθνος
Dầu cho một dân đau bệnh
29 Μερικοί από αυτούς ήταν διορισμένοι για τα σκεύη, για όλα τα άγια σκεύη,+ καθώς και για το λεπτό αλεύρι,+ το κρασί,+ το λάδι,+ το λιβάνι+ και το βάλσαμο.
29 Một số người được bổ nhiệm coi sóc các vật dụng, mọi vật dụng thánh,+ bột mịn,+ rượu nho,+ dầu,+ nhựa thơm trắng+ và dầu nhũ hương.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ βάλσαμο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.