umburðarlyndi trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ umburðarlyndi trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ umburðarlyndi trong Tiếng Iceland.

Từ umburðarlyndi trong Tiếng Iceland có các nghĩa là khoan dung, dung thứ, sự chịu đựng, sự tha thứ, chịu đựng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ umburðarlyndi

khoan dung

(tolerance)

dung thứ

sự chịu đựng

(tolerance)

sự tha thứ

(tolerance)

chịu đựng

(tolerance)

Xem thêm ví dụ

(Lúkas 7:37-50; 19:2-10) Hann dæmdi aðra ekki út frá ytra útliti heldur líkti eftir föður sínum og sýndi gæsku, umburðarlyndi og langlyndi og vildi leiða alla til iðrunar.
(Lu-ca 7:37-50; 19:2-10) Thay vì dựa vào bề ngoài mà xét đoán người khác, Chúa Giê-su noi gương nhân từ, nhịn nhục và khoan dung của Cha ngài với ý định giúp họ ăn năn.
6 Ég segi yður, ef þér hafið öðlast avitneskju um gæsku Guðs og dæmalausan kraft, visku hans, þolinmæði og umburðarlyndi gagnvart mannanna börnum og jafnframt um bfriðþæginguna, sem fyrirbúin var frá cgrundvöllun veraldar, til þess að hjálpræðið næði til hvers manns, sem leggur dtraust sitt á Drottin, heldur boðorð hans af staðfestu og stendur stöðugur í trú sinni, þar til lífi hans lýkur, ég á við líf hins dauðlega líkama —
6 Tôi nói cho các người hay, nếu các người đã đạt tới asự hiểu biết về lòng nhân từ của Thượng Đế và quyền năng vô song của Ngài, cùng sự thông sáng, sự kiên nhẫn và sự nhịn nhục của Ngài đối với con cái loài người; cũng như bsự chuộc tội đã được chuẩn bị từ lúc cthế gian mới được tạo dựng, để nhờ đó mà sự cứu rỗi có thể đến với ai biết đặt dlòng tin cậy của mình nơi Chúa và chuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Ngài, cùng kiên trì trong đức tin cho đến ngày cuối cùng của đời mình, tôi muốn nói là cuộc đời của thể xác hữu diệt này—
□ Hvernig leit Guð á útlendinga er bjuggu meðal þjóðar hans, og hvers vegna þurftu Ísraelsmenn að sýna bæði varúð og umburðarlyndi í samskiptum við þá?
□ Đức Chúa Trời xem những người khách lạ ở giữa dân Ngài ra sao, nhưng tại sao dân Y-sơ-ra-ên cần phải vừa cẩn thận đề phòng vừa tỏ ra khoan dung?
„Engu valdi eða áhrifum er hægt eða ætti að beita af hendi prestdæmisins, heldur með fortölum einum, með umburðarlyndi, með mildi og hógværð og með fölskvalausri ást–
“Không có uy quyền hay ảnh hưởng nào có thể hoặc nên được duy trì vì nhờ chức tư tế, mà chỉ có được nhờ sự thuyết phục, nhờ sự nhịn nhục, nhờ sự hiền dịu và nhu mì, và nhờ tình thương yêu chân thật;
11 Það kemur því ekki á óvart að Páll skyldi í bréfi sínu til ‚bræðranna í Kólossu sem eru í Kristi,‘ fullvissa þá um að þeir gætu ‚styrkst með hvers konar krafti eftir dýrðarmætti Jehóva, svo að þeir fylltust þolgæði í hvívetna og umburðarlyndi með gleði.‘
11 Vậy thì không có gì đáng ngạc nhiên khi Phao-lô viết thơ cho những “anh em hợp nhất với đấng Christ” tại Cô-lô-se, ông trấn an họ rằng họ có thể “nhờ quyền-phép vinh-hiển [của Đức Giê-hô-va], được có sức mạnh mọi bề, để nhịn-nhục vui-vẻ mà chịu mọi sự” (Cô-lô-se 1:2, 11).
Við verðum ekki bara að sýna öðrum umburðarlyndi er þeir vinna að sínum eigin veikindum, heldur verðum við einnig að vera góð, þolinmóð, skilningsrík og sýna þeim stuðning.
Chúng ta không những phải chịu đựng trong khi những người khác cố gắng với căn bệnh của cá nhân họ; chúng ta cũng phải nhân từ, kiên nhẫn, hỗ trợ, và thông cảm.
Sumum er misboðið þegar við miðlum trú okkar meðal almennings, en þó er það einmitt svo, að þeir sömu sem gera kröfu um að samfélagið virði skoðanir þeirra, eru tregir til að sýna hinum trúuðu sama umburðarlyndi, sem auðvitað vilja líka að virðing sé borin fyrir skoðunum, afstöðu og breytni þeirra.
Một số người bị xúc phạm khi chúng ta mang tôn giáo của mình ra nơi công chúng, tuy nhiên cũng những người đó, là những người khăng khăng cho rằng quan điểm và hành động của họ được chấp nhận trong xã hội, đều thường rất chậm để chấp nhận điều đó cho những người tin mà cũng muốn quan điểm và hành động của mình được chấp nhận.
Myndum við sýna þeim meiri þolinmæði, meiri góðvild og meira umburðarlyndi?“
Chúng ta sẽ đối xử với họ một cách kiên nhẫn, tử tế và khoan dung hơn không?”
Megum við fylgja fordæmi frelsarans, sem talaði af umburðarlyndi og góðvild í allri sinni þjónustu.
Cầu xin cho chúng ta noi theo tấm gương của Đấng Cứu Rỗi, Ngài là Đấng nói chuyện với lòng khoan dung và nhân từ trong suốt giáo vụ của Ngài.
Við getum tekið göllum þess með umburðarlyndi.
Chúng ta sẽ có lòng kiên nhẫn với những lầm lỗi của họ.
Bæði hebresku og grísku orðin, sem þýdd eru „langlyndi,“ lýsa þolinmæði, umburðarlyndi og því að vera seinn til reiði.
Cả trong tiếng Hê-bơ-rơ và tiếng Hy Lạp, cụm từ được dịch ra là “nhịn nhục” đều hàm ý kiên nhẫn, kiềm chế và chậm giận.
11 En mér hafa ekki að fullu verið kunngjörðir þessir leyndardómar. Ég mun þess vegna sýna umburðarlyndi.
11 Giờ đây những điều kín nhiệm này chưa được tiết lộ rõ ràng cho cha biết; vậy nên cha sẽ phải nhẫn nại.
Orðin „hvert annað“ vísa til þess að báðir aðilar þurfa að sýna slíkt umburðarlyndi.
Từ “nhau” cho chúng ta thấy sự nhẫn nhịn hay chịu đựng như vậy phải có qua có lại.
Samt sem áður fannst mér ráðstefnan, ásamt röð funda sem fylgdu í kjölfarið, stuðla að bættum mannréttindum og meira umburðarlyndi í samskiptum stórveldanna.
Tuy nhiên, tôi thấy hội nghị đó, cùng với hàng loạt cuộc họp theo sau, góp phần cải thiện nhân quyền và gìn giữ mối quan hệ giữa các nước hùng mạnh.
Hann bað þess að þeir ‚fengju borið ávöxt í öllu góðu verki og yxu að þekkingu á Guði og mættu styrkjast á allan hátt með dýrðarmætti Guðs, svo að þeir fylltust þolgæði í hvívetna og umburðarlyndi með gleði.‘ — Kólossubréfið 1: 9-11.
Ông cầu nguyện rằng họ “nẩy ra đủ các việc lành, càng thêm lên trong sự hiểu-biết Đức Chúa Trời, nhờ quyền-phép vinh-hiển Ngài, được có sức-mạnh mọi bề, để nhịn-nhục vui-vẻ mà chịu mọi sự” (Cô-lô-se 1:9-11).
Með styrk Jehóva ‚fyllast þeir þolgæði í hvívetna og umburðarlyndi og geta með gleði þakkað föðurnum sem hefur gert þá hæfa til að fá hlutdeild í arfleifð heilagra í ljósinu.‘
Được Đức Giê-hô-va ban thêm sức, họ “nhịn-nhục vui-vẻ mà chịu mọi sự... tạ ơn Đức Chúa Cha, Ngài đã khiến [họ] có thể dự phần cơ-nghiệp của các thánh trong sự sáng-láng” (Cô-lô-se 1:9, 11, 12).
14 Ljóst er af orðum Páls um samkomur í Korintu að kristnir menn sýndu umburðarlyndi þeim sem voru að kynnast Guði.
14 Những lời bình luận của Phao-lô về các buổi nhóm họp ở Cô-rinh-tô làm sáng tỏ vấn đề tín đồ đấng Christ phải đối xử khoan hồng với những người đang học biết về Đức Chúa Trời.
Forsprakkar ýmissa trúflokka og kirkjudeilda hafa hist til að ræða saman hvernig stuðla megi að auknu umburðarlyndi og skilningi í fjöltrúarsamfélagi.
Nhiều tôn giáo họp mặt để bàn luận cách đẩy mạnh sự hiểu biết chung và khích lệ lẫn nhau.
30 Ákvarðanir þessara sveita, eða einhverrar þeirra, skulu teknar í fullu aréttlæti, heilagleika og hjartans lítillæti, hógværð og umburðarlyndi, trú og bdyggð og þekkingu, hófsemi, þolinmæði, guðrækni, bróðurlegri góðvild og kærleika —
30 Những quyết định của những nhóm túc số này, hay của một trong những nhóm túc số này, đều cần phải được thực hiện bằng mọi asự ngay chính, thánh thiện, khiêm tốn trong lòng, nhu mì và sự nhịn nhục, đức tin, bđức hạnh, sự hiểu biết, sự ôn hòa, sự kiên nhẫn, sự tin kính, lòng nhân từ với anh em và lòng bác ái;
„Engu valdi eða áhrifum er hægt eða ætti að beita af hendi prestdæmisins, heldur með fortölum einum, með umburðarlyndi, með mildi og hógværð og með fölskvalausri ást–
“Không có uy quyền hay ảnh hưởng nào có thể hoặc nên được duy trì vì nhờ chức tư tế, mà chỉ có được nhờ sự thuyết phục, ... nhờ sự hiền dịu và nhu mì, và nhờ tình thương yêu chân thật;
Þeir eru fortölur, umburðarlyndi, mildi, hógværð og fölskvalaus ást.2
Đây là sự thuyết phục, nhịn nhục, hiền dịu, nhu mì, và tình thương yêu chân thật.2
Vér biðjum þess, að þér mættuð fyllast þekkingu á vilja Guðs með allri speki og skilningi andans, svo að þér hegðið yður eins og [Jehóva] er samboðið, honum til þóknunar á allan hátt, og fáið borið ávöxt í öllu góðu verki og vaxið að þekkingu á Guði. Mætti hann styrkja yður á allan hátt með dýrðarmætti sínum, svo að þér fyllist þolgæði í hvívetna og umburðarlyndi [eða langlyndi] . . . með gleði.“ — Kólossubréfið 1:9-11.
18 Trong lá thư gửi tín hữu thành Cô-lô-se, ở vùng Tiểu Á, Phao-lô viết: “Cho nên, chúng tôi cũng vậy, từ ngày nhận được tin đó, cứ cầu-nguyện cho anh em không thôi, và xin Đức Chúa Trời ban cho anh em được đầy-dẫy sự hiểu-biết về ý-muốn của Ngài, với mọi thứ khôn-ngoan và hiểu-biết thiêng-liêng nữa, hầu cho anh em ăn-ở cách xứng-đáng với Chúa, đặng đẹp lòng Ngài mọi đường, nẩy ra đủ các việc lành, càng thêm lên trong sự hiểu-biết Đức Chúa Trời, nhờ quyền-phép vinh-hiển Ngài, được có sức-mạnh mọi bề, để nhịn-nhục vui-vẻ mà chịu mọi sự”.—Cô-lô-se 1:9-11.
Í jarðneskri þjónustu sinni var Jesús dæmi um þann sem fór langt út fyrir einfaldar væntingar um gestrisni og umburðarlyndi.
Trong giáo vụ trên trần thế của Ngài, Chúa Giê Su là một tấm gương về Đấng đã vượt quá bổn phận đơn giản của lòng hiếu khách và khoan dung.
Þegar þau eru táningar þá getum við útilokað hljómhörku rifrilda og hótana og í staðinn flutt fagra tónlist sannfæringar - og kannski sungið annað versið af vögguvísunni um umburðarlyndi.
Khi chúng là thanh thiếu niên, thì chúng ta có thể điều chỉnh điệu nhạc chói tai về những lời tranh luận và đe dọa, mà thay vì thế hát ca khúc tuyệt vời về sự thuyết phục—và có lẽ hát câu thứ hai của bài hát ru về sự nhịn nhục lâu dài.
2 Með því að sýna umburðarlyndi: Þegar við mætum sinnuleysi eða andstöðu í boðunarstarfinu hjálpar umburðarlyndi okkur að prédika staðfastlega.
2 Bằng cách chịu đựng: Khi gặp người lãnh đạm hay người chống đối thánh chức của chúng ta, tính chịu đựng sẽ giúp chúng ta kiên trì trong công việc rao giảng.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ umburðarlyndi trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.