συνεχίζω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ συνεχίζω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ συνεχίζω trong Tiếng Hy Lạp.

Từ συνεχίζω trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là tiếp tục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ συνεχίζω

tiếp tục

verb

Θα συνεχίσουμε να απαντάμε όσο συνεχίζετε να επιτίθεστε.
Chúng tôi sẽ tiếp tục đáp trả nếu các anh tiếp tục đánh.

Xem thêm ví dụ

Όπως συνέβαινε στις ημέρες του Ιερεμία, ο αιώνιος Θεός, ο Ιεχωβά, συνεχίζει να είναι η μοναδική Πηγή ζωντανού νερού.
Như thời của Giê-rê-mi, Đức Chúa Trời đời đời, Đức Giê-hô-va, tiếp tục là Nguồn nước duy nhất ban sự sống.
Οι Χριστιανοί σύζυγοι που συνεχίζουν να αγαπούν τις γυναίκες τους, είτε σε ευνοϊκούς είτε σε δυσμενείς καιρούς, δείχνουν ότι ακολουθούν πιστά το παράδειγμα που έθεσε ο Χριστός εκδηλώνοντας αγάπη για την εκκλησία και φροντίζοντάς την.
Những người chồng tin kính tiếp tục yêu vợ mình, dù trong lúc thuận lợi hay khó khăn, cho thấy họ theo sát gương của Chúa Giê-su, đấng yêu thương và chăm sóc hội thánh.
Αυτή ήταν μια πολύ σκληρή δουλειά, αλλά με τη βοήθεια των γονέων της, εξασκήθηκε απηνώς και συνεχίζει να το κάνει.
Điều này rất khó nhưng với sự giúp đỡ của cha mẹ của em, em đã không ngừng tập và tiếp tục làm như vậy.
Μιλώντας σε ανθρώπους που βρίσκονταν τότε υπό το Νόμο, έδειξε ότι, αντί να απέχουν απλώς από το φόνο, χρειαζόταν να ξεριζώσουν κάθε τάση που είχαν να συνεχίζουν να είναι οργισμένοι και επίσης να μη χρησιμοποιούν τη γλώσσα τους μιλώντας υποτιμητικά για τους αδελφούς τους.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
Ο ναός υπήρχε ακόμη, και ο λαός συνέχιζε τις καθημερινές του ασχολίες όπως έκανε ήδη επί εκατοντάδες χρόνια.
Đền thờ vẫn đứng vững, và dân chúng vẫn tiếp tục sinh hoạt thường nhật như nhiều trăm năm trước.
Συνεχίζω να μην σε εμπιστεύομαι.
Ta vẫn không tin cô.
Ξέρεις, ακόμα κι όταν ο κόσμος σου σταματάει, ο κόσμος γύρω σου συνεχίζει να προχωράει, και το ίδιο θα κάνεις κι εσύ.
Ông biết không, khi mà thế giới của ông dừng lại thì thế giới ngoài kia vẫn đi về phía trước và ông cũng vậy.
Και σας το λέω, αυτό δεν σημαίνει πως συνεχίζουμε τις δουλειές μας όπως συνήθως.
Và tôi đặt ra điều đó cho các bạn, đó không phải là chuyện kinh doanh thường ngày.
Στο μέλλον, θα κάνουμε περισσότερα με λιγότερα, και συνεχίζουμε να αυξανόμαστε ποιοτικά, όχι ποσοτικά.
Trong tương lai, chúng ta cần phải làm hiệu quả hơn, tiếp tục phát huy chất lượng không phải là số lượng.
Γι’ αυτό, ο απόστολος συνεχίζει για να συμβουλέψει: «Προπαντός, πάρτε τη μεγάλη ασπίδα της πίστης, με την οποία θα μπορέσετε να σβήσετε όλα τα πυρωμένα βλήματα του πονηρού».—Εφεσίους 6:16.
Vì vậy, sứ đồ khuyên tiếp: “Lại phải lấy thêm đức-tin làm thuẫn, nhờ đó anh em có thể dập tắt được các tên lửa của kẻ dữ” (Ê-phê-sô 6:16).
Καθώς ακολουθείς το πουλί, εκείνο συνεχίζει να προχωράει λίγο πιο μπροστά από εσένα.
Em chạy theo nó nhưng không sao bắt kịp.
Για αιώνες η συζήτηση συνεχιζόταν χωρίς καμιά πλευρά να μπορέσει να παρουσιάσει κάποια πραγματική απόδειξη.
Cuộc tranh cãi kéo dài hàng thế kỷ mà không bên nào có một bằng chứng thực tế nào.
Άτομα όπως ο Τζος και ο Στιβ συνεχίζουν να φτιάχνουν επίπεδα πληροφοριών πραγματικού- χρόνου, να τις κάνουν Tweer και να τις βάζουν επάνω στους χάρτες για να μπορούν όλοι να τις προσπελάσουν.
Những người như Josh và Steve đang tiếp tục làm nên lớp lớp thông tin, những thông tin mới, cho lên Tweet và cho lên bản đồ để mọi ngừoi dều có thể sử dụng.
Αυτό το έργο, που το κατευθύνει ο Χριστός από τον ουράνιο θρόνο του, συνεχίζεται μέχρι σήμερα, και επηρεάζει εσάς προσωπικά.
Công việc này do đấng Christ chỉ huy từ ngôi ngài ở trên trời, vẫn còn tiếp diễn cho đến nay, và ảnh hưởng đến chính cá nhân bạn.
Ο Τζέιμς συνεχίζει: «Συχνά, στη διάρκεια του μεσημεριανού διαλείμματος στην εταιρία μας, γίνονται πολύ ενδιαφέρουσες συζητήσεις.
Anh James tiếp tục: “Trong giờ nghỉ để ăn trưa tại công ty của chúng tôi, thường có những cuộc đối thoại rất lý thú.
Έχουμε βάσιμους λόγους για να το κάνουμε αυτό, διότι ο Ιεχωβά συνεχίζει να μας καθοδηγεί και να φροντίζει για τον καθένα μας ατομικά σε αυτόν το δύσκολο καιρό του τέλους.
Chúng ta có lý do chính đáng để làm thế, vì Đức Giê-hô-va tiếp tục hướng dẫn và chăm sóc mỗi người chúng ta trong thời kỳ cuối cùng đầy khó khăn này.
Το Μπένιγκτον θα συνέχιζε να διδάσκει τέχνες και επιστήμες ως τομείς εμβάθυνσης που αναγνωρίζουν διαφορές στους προσωπικούς και επαγγελματικούς στόχους.
Bennington sẽ tiếp tục giảng dạy các môn nhân văn và khoa học như những mảng chuyên sâu mà công nhận sự khác nhau giữa mục đích cá nhân và nghề nghiệp.
Ωστόσο, ήθελε πολύ να μαθαίνει πώς συνέχιζαν οι άλλοι το έργο που είχε κάνει εκεί.—Πράξεις 18:8-11· 1 Κορινθίους 3:6.
Nhưng ông rất muốn biết những người khác đã tiếp tục công việc ông làm như thế nào (Công-vụ các Sứ-đồ 18:8-11; 1 Cô-rinh-tô 3:6).
Και συνεχίζει: «Αν η Καινή Διαθήκη ήταν συλλογή εξωβιβλικών συγγραμμάτων, η αυθεντικότητά τους θα θεωρούνταν γενικά αναμφισβήτητη».
Ông nói tiếp: “Nếu Tân ước là bộ sưu tập các văn bản thế tục, nói chung tính chính xác của nó sẽ không bao giờ bị đặt nghi vấn”.
23 Τόσο το μικρό ποίμνιο όσο και τα άλλα πρόβατα συνεχίζουν να πλάθονται και να γίνονται σκεύη για αξιότιμη χρήση.
23 Bầy nhỏ cũng như các chiên khác tiếp tục được uốn nắn thành bình dùng vào việc sang trọng’.
Θα σας υπενθυμίσουν γιατί χρειάζεται να είστε ζηλωτές, θα σας δείξουν πώς να βελτιώσετε την «τέχνη της διδασκαλίας» σας και, επίσης, θα σας ενθαρρύνουν καταδεικνύοντας ότι πολλά άτομα συνεχίζουν να ανταποκρίνονται στο έργο κηρύγματος.
Các bài này sẽ nhắc nhở tại sao bạn phải sốt sắng, cho biết làm thế nào có thể cải tiến “nghệ thuật giảng dạy”, cũng như khích lệ bạn qua những bằng chứng cho thấy vẫn có nhiều người đang hưởng ứng tin mừng.
Με αυτόν τον τρόπο συνεχίζω να προοδεύω πνευματικά.
Bằng cách này tôi tiếp tục tiến lên về mặt thiêng liêng.
Ο Αλφρεντ συνεχίζει να τα πάει καλά.
Alfred vẫn trên đà thăng tiến.
12 Καθώς συνεχίζεται η κρίση, άγγελοι λένε να γίνει ένας θερισμός και ένας τρύγος.
12 Trong khi sự phán xét tiến hành, các thiên sứ báo hiệu bắt đầu hai cuộc gặt hái.
(Εφεσίους 1:22· Αποκάλυψη 1:12, 13, 20· 2:1-4) Στο μεταξύ, αν ακολουθούμε το υπέροχο παράδειγμα που έθεσε ο Στεφανάς, ο Φορτουνάτος και ο Αχαϊκός, και αν συνεχίζουμε να κοπιάζουμε υπηρετώντας τους αδελφούς μας, θα υποστηρίζουμε και εμείς όσια τη διευθέτηση της εκκλησίας, εποικοδομώντας τους αδελφούς μας και ‘παρακινώντας τους σε αγάπη και καλά έργα’.—Εβραίους 10:24, 25.
Trong khi chờ đợi, nếu chúng ta theo gương tốt của Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ và tiếp tục chịu khó phục vụ các anh em, chúng ta cũng sẽ trung thành ủng hộ sự sắp đặt của hội thánh, xây dựng anh em và ‘khuyên-giục họ về lòng yêu-thương và việc tốt-lành’ (Hê-bơ-rơ 10:24, 25).

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ συνεχίζω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.