ρητορική trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ρητορική trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ρητορική trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ρητορική trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Tu từ học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ρητορική

Tu từ học

Xem thêm ví dụ

Οι απαρχές της φεμινιστικής ρητορικής στη μεταπολεμική Ευρώπη.
Nguồn gốc của diễn thuyết về nữ quyền ở Châu Âu sau chiến tranh.
Ο ίδιος ο Χένρι Ίρβινγκ ωχριά μπροστά στη ρητορική σας δεινότητα.
Bản thân Henry Irving đâu thể đạt tới đỉnh cao của anh trong cái vung tay hoa mỹ được.
(Ρωμαίους 8:26) Δεν έχει αξία να προσπαθούμε να εντυπωσιάσουμε τον Ιεχωβά με εύγλωττη, ρητορική ομιλία ή με μεγάλες και φλύαρες προσευχές.
(Rô-ma 8:26) Hoàn toàn vô ích nếu cố gây ấn tượng với Đức Giê-hô-va bằng những lời hùng hồn, văn hoa hoặc những lời cầu nguyện dài dòng, rườm rà.
Αφού τα αδέλφια απάντησαν στις ερωτήσεις του, ο Χαν τους ανέθεσε την επίδοση μίας επιστολής στον Πάπα, ζητώντας 100 Χριστιανούς που να γνωρίζουν τις Επτά Τέχνες (γραμματική, ρητορική, λογική, γεωμετρία, αριθμητική, μουσική και αστρονομία).
Sau khi hai anh em trả lời các câu hỏi Hốt Tất Liệt yêu cầu họ mang một bức thư tới Giáo hoàng, yêu cầu 100 tín đồ Thiên chúa giáo thông thạo Bảy môn Nghệ thuật (văn phạm, tu từ, logic, hình học, số học, âm nhạc và thiên văn học).
Ήταν ρητορική ερώτηση.
Không, đó là câu hỏi tu từ.
O Πρόεδρος Μπρίγκαμ Γιανγκ (1801–1877) είπε ότι έμαθε ότι το Ευαγγέλιο ήταν αληθινό, όταν «είδε έναν άνδρα χωρίς ευγλωττία ή ταλέντα για δημόσια ρητορική, ο οποίος απλώς μπορούσε να πει: ‘Γνωρίζω, με τη δύναμη τού Αγίου Πνεύματος ότι το Βιβλίο τού Μόρμον είναι αληθινό, ότι ο Τζόζεφ Σμιθ είναι Προφήτης τού Κυρίου’».
Chủ Tịch Brigham Young (1801–77) nói ông biết rằng phúc âm là chân chính khi ông “nhìn thấy một người không có tài hùng biện, hay tài ăn nói trước công chúng, là người chỉ có thể nói: ‘Tôi biết, bằng quyền năng của Đức Thánh Linh, rằng Sách Mặc Môn là chân chính, rằng Joseph Smith là Vị Tiên Tri của Chúa.’”
Το 8ο κεφάλαιο των Παροιμιών αρχίζει με μια ρητορική ερώτηση: «Δεν φωνάζει η σοφία και δεν εκπέμπει τη φωνή της η διάκριση;»
Chương 8 của sách Châm-ngôn bắt đầu với câu hỏi gợi ý: “Sự khôn-ngoan há chẳng kêu lên sao? Sự thông-sáng há không vang tiếng mình ra ư?”
Αλλά σημειώστε και αυτό επίσης: Δε χρησιμοποιεί περίπλοκες, ρητορικές λέξεις ή προτάσεις.
Nhưng cũng nên chú ý là ngài không dùng những câu hay những chữ rắc rối, cầu kỳ rất kêu.
Του κόψανε τη γλώσσα για να γελοιοποιήσουν τη ρητορική του δεινότητα, όσο για το σώμα του, κανείς δεν ξέρει τι απέγινε.
Chúng cắt lưỡi ông để nhạo báng tài hùng biện của ông và không ai biết chúng đã làm gì với thi thể của ông.
Αυτή είναι κυρίαρχη εθνική ρητορική, και όλα αυτά ενώθηκαν σε ένα φαντασμαγορικό θέαμα κηρύσσοντας την έναρξη της επιστροφής.
Đây là một câu hỏi đau đầu về vận mệnh quốc gia, và nó được đặt ra tại một lễ rước trọng đại chào mừng sự hồi hương.
Είμαι επιστήμονας, επομένως θα το κάνω αυτό όχι με τη ρητορική, αλλά με το να ανακατέψω λίγα δεδομένα.
Bây giờ, tôi là một nhà khoa học, vì vậy tôi sẽ làm điều này không phải bằng biện pháp tu từ, mà bằng cách cho các bạn đắm chìm trong một ít dữ liệu.
Ήταν ρητορική η ερώτηση.
Đó là một câu hỏi tu từ.
Αν αυτά τα λόγια είχε μιλήσει από μερικές εύκολες, μαλθακός exhorter, από του οποίου το στόμα που μπορεί να έχουν έρθει απλώς ως ευσεβείς και ρητορικές ακμάζουν, κατάλληλη για να χρησιμοποιηθεί στους ανθρώπους που βρίσκονται σε κίνδυνο, ίσως θα μπορούσαν να δεν είχαν σημαντική επίδραση? αλλά προέρχονται από κάποιον που καθημερινά και ήρεμα διακινδύνευσε πρόστιμο και φυλάκιση για την αιτία του Θεού και του ανθρώπου, είχαν ένα βάρος που δεν μπορούσε παρά να είναι αισθάνθηκε, και ο κακός, έρημη φυγάδες βρήκε ηρεμία και τη δύναμη της αναπνοής σε απ ́αυτό.
Nếu những lời này đã được nói bởi một số exhorter dễ dàng bê tha, từ có miệng họ có thể chỉ đơn thuần là đạo đức và khoa trương phát triển mạnh, thích hợp để được sử dụng cho những người bị nạn, có lẽ họ có thể không có có tác dụng nhiều, nhưng đến từ một trong những người có nguy cơ hàng ngày và bình tĩnh tốt đẹp và phạt tù cho nguyên nhân của Thiên Chúa và con người, họ có một trọng lượng có thể không, nhưng cảm thấy, và cả người nghèo, kẻ tội phạm hoang vắng tìm thấy sự bình tĩnh và sức mạnh thở vào từ nó.
Οι ρητορικές ερωτήσεις—δηλαδή οι ερωτήσεις που απευθύνετε στους ακροατές χωρίς να περιμένετε απάντηση απ’ αυτούς—συνοδευόμενες από κατάλληλες παύσεις, θα κεντρίσουν τη σκέψη τους.
Nêu ra loại câu hỏi mà không đòi hỏi thính giả trả lời, rồi tạm ngừng cách thích hợp, sẽ khiến thính giả suy nghĩ.
Το μόνο που χρειάζεται αντ' αυτού είναι να αφιερώσουμε λίγο περισσότερο χρόνο σε πράγματα όπως οι ανθρωπιστικές επιστήμες και η κοινωνιολογία, και οι κοινωνικές επιστήμες, η ρητορική, η φιλοσοφία, η ηθική, γιατί όλα αυτά θα μας δώσουν το συγκείμενο που απαιτείται για τα μεγάλα δεδομένα, και διότι αυτά θα μας βοηθήσουν να αποκτήσουμε κριτική σκέψη.
Chính vì vậy, thay vào đó, ta cần dành ra chút thời gian cho những vấn đề như nhân học, xã hội học và những môn khoa học xã hội: hùng biện, triết học, đạo đức bởi chúng cung cấp kiến thức nền quan trọng cho những khối thông tin lớn và hỗ trợ ta rèn luyện năng lực tư duy phản biện hơn.
Ο Όιλερ είχε περιορισμένη εκπαίδευση στη ρητορική, και είχε την τάση να συζητά θέματα για τα οποία γνώριζε λίγα, καθιστώντας τον ένα συχνό στόχο του πνεύματος του Βολταίρου.
Euler không phải là một nhà tranh biện giỏi và thường thể hiện ra khi ông tranh luận về các đối tượng mà ông biết rất ít, biến ông thành mục tiêu thường xuyên của mưu kế Voltaire.
Αυτός ήταν ο Αγοραίος Δίας, ο υποτιθέμενος εμπνευστής της ρητορικής τέχνης, στον οποίο ήταν αφιερωμένος ένας καλλωπισμένος βωμός φτιαγμένος από πολύτιμο πεντελικό μάρμαρο.
Đó là Zeus Agoraios, được xem là thần đặt ra thuật hùng biện; một bàn thờ được tô điểm và chạm trổ bằng đá hoa cẩm thạch Pentelic quý giá được dâng hiến cho thần này.
Τομ Ρίλι: Δυνατή ρητορική Σάνγκου.
Tom Rielly: Sangu, bài nói chuyện của anh thật hùng hồn.
Ξέρουμε ότι παρά την όλη διπλωματία, τις χειραψίες και τη ρητορική, το να χτίσεις έναν καλύτερο κόσμο, μερικές φορές αυτό σημαίνει να διαλύσεις τον παλιό.
Chúng tôi biết rằng, bất chấp những màn ngoại giao, những cái bắt tay và những lời hùng biện, để xây nên thế giới tốt đẹp hơn đôi lúc đồng nghĩa với việc phá bỏ cái cũ.
Ήταν ρητορική ερώτηση.
Một câu hỏi tu từ thôi.
Κάντε ρητορικές ερωτήσεις για να βοηθήσετε όσους βρίσκονται στο ακροατήριο να εξετάσουν τα δικά τους αισθήματα.
Hãy đặt những câu hỏi tu từ để giúp người nghe xem xét cảm xúc của chính họ.
Κάντε ρητορικές ερωτήσεις που υποκινούν τους άλλους να δώσουν μια νοερή απάντηση ή κινούν την περιέργειά τους.
Dùng câu hỏi tu từ để gợi sự suy nghĩ hoặc tò mò.
Αυτό είναι ένα απομεινάρι από πότε που άνθρωποι συνήθιζαν να σκέφτονται για τη ρητορεία και τη ρητορική σε τέτοιους χωρικούς όρους.
Đó là một vết tích từ thời con người đã từng nghĩ về diễn thuyết và hùng biện theo những khái niệm không gian này.
(Ιερεμίας 18:14, 15) Ο Ιησούς χρησιμοποιούσε με αποτελεσματικό τρόπο ρητορικές ερωτήσεις.
(Giê-rê-mi 18:14, 15) Chúa Giê-su dùng câu hỏi gợi suy nghĩ một cách hữu hiệu.
Αν έχετε καλή επαφή με το ακροατήριο, αν παρατηρείτε άγρυπνα τις εκφράσεις στα πρόσωπα των ακροατών και αν υποβάλλετε ρητορικές ερωτήσεις που διεγείρουν τη σκέψη, πιθανότατα θα έχετε κάποια ιδέα τού πώς νιώθουν οι ακροατές σας για αυτά που λέτε.
Nếu bạn tiếp xúc tốt với cử tọa, để ý đến nét mặt, và đặt những câu hỏi gợi sự suy nghĩ, chắc hẳn bạn sẽ biết phần nào cảm nghĩ của người nghe về những điều bạn đang nói.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ρητορική trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.