redox trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ redox trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ redox trong Tiếng Anh.
Từ redox trong Tiếng Anh có nghĩa là phản ứng ôxy hóa khử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ redox
phản ứng ôxy hóa khửadjective (chemical reaction) |
Xem thêm ví dụ
Using this property, reduction of metals may be performed as a double redox reaction at relatively low temperature. Nhờ đặc tính này, sự khử kim loại có thể được biểu diễn như quá trình oxi hoá khử kép ở một nhiệt độ tương đối thấp. |
The specifics of absorption depend on a number of factors, including protonation, adsorption to other materials, and metachromasy - the formation of dimers and higher-order aggregates depending on concentration and other interactions: Methylene blue is widely used as a redox indicator in analytical chemistry. Các chi tiết cụ thể của sự hấp thụ phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm sự proton hóa, hấp phụ các vật liệu khác, và metachromasy - sự hình thành các dimer và tập hợp bậc cao tùy thuộc vào nồng độ và các tương tác khác: Xanh methylene được sử dụng rộng rãi như là một chỉ số oxy hóa trong hóa học phân tích. |
In general, diatomic gases only bind to the reduced heme, as ferrous Fe(II) while most peroxidases cycle between Fe(III) and Fe(IV) and hemeproteins involved in mitochondrial redox, oxidation-reduction, cycle between Fe(II) and Fe(III). Nói chung, khí diatomic chỉ liên kết với heme giảm, như sắt Fe (II), trong khi hầu hết các chu trình peroxidases giữa Fe (III) và Fe (IV) và các hợp chất hemeprotein liên quan đến redox ty thể, oxy hóa giảm, chu kỳ giữa Fe (II) và Fe (III). |
Disturbances in the normal redox state of cells can cause toxic effects through the production of peroxides and free radicals that damage all components of the cell, including proteins, lipids, and DNA. Sự nhiễu loạn của trạng thái ôxi hóa khử của các mô có thể gây ra các ảnh hưởng độc hại thông qua sự sản sinh của các peroxide và gốc tự do làm hư hại tất cả các thành phần của tế bào, trong đó bao gồm protein, chất béo và DNA. |
This indicates that when exposed to the environment, particularly if that environment is damp the ferrioxalate ion is quite unstable and gradually decomposes via the above redox processes into much more stable and common compounds. Điều này ngụ ý rằng khi tiếp xúc với môi trường, nhất là môi trường ẩm thấp ion ferrioxalat ion khá là không bền và dần dần phân hủy thông qua các quá trình oxi hóa-khử trên thành các dạng thường gặp hơn và bền hơn. |
Redox (reduction-oxidation) reactions include all chemical reactions in which atoms have their oxidation state changed by either gaining electrons (reduction) or losing electrons (oxidation). Bài chi tiết: Oxy hóa khử Phản ứng oxy hóa-khử bao gồm tất cả các phản ứng hóa học mà trong đó các nguyên tử bị thay đổi trạng thái oxy hóa bằng cách thu được điện tử (quá trình khử) hoặc mất điện tử (quá trình oxy hóa). |
Research continued, with DuPont and the Metallurgical Laboratory developing a redox solvent extraction process as an alternative plutonium extraction technique to the bismuth phosphate process, which left unspent uranium in a state from which it could not easily be recovered. Việc nghiên cứu tiếp tục, với DuPont và Phòng thí nghiệm Luyện kim phát triển một quá trình tách dung môi oxy hóa-khử như một kĩ thuật tách plutoni thay thế cho quá trình bismuth phosphate vốn để lại urani không dùng tới trong một trạng thái khó khôi phục. |
The overall reaction occurs in a series of biochemical steps, most of which are redox reactions themselves. Phản ứng tổng thể được thực hiện thông qua một loạt các bước khác nhau, hầu hết trong số đó là phản ứng oxi hóa-khử. |
The inner mitochondrial membrane contains proteins with five types of functions: Those that perform the redox reactions of oxidative phosphorylation ATP synthase, which generates ATP in the matrix Specific transport proteins that regulate metabolite passage into and out of the mitochondrial matrix Protein import machinery Mitochondrial fusion and fission protein It contains more than 151 different polypeptides, and has a very high protein-to-phospholipid ratio (more than 3:1 by weight, which is about 1 protein for 15 phospholipids). Bài chi tiết: Màng ty thể trong Màng ty thể trong chứa nhiều loại protein, chia thành 5 nhóm sau theo chức năng từng loại: Nhóm tham gia những phản ứng oxy hóa khử thuộc quá trình phosphoryl hóa oxy hóa Phức hệ ATP synthase, đảm nhận vai trò sản sinh ATP trong chất nền Nhóm protein vận chuyển đặc hiệu, điều hòa hoạt động chuyển tiếp chất chuyển hóa vào trong và rời khỏi chất nền Bộ máy nhập dẫn protein Nhóm protein tham gia dung hợp và phân đôi ty thể Màng trong mang hơn 151 loại polypeptide khác nhau, và có tỷ lệ rất cao protein trên phospholipid (hơn 3:1 về mặt khối lượng, nghĩa là cứ khoảng 1 protein thì tương đương với 15 phân tử phospholipid). |
The current view is that circadian changes in environmental oxygen levels and the production of reactive oxygen species (ROS) in the presence of daylight are likely to have driven a need to evolve circadian rhythms to preempt, and therefore counteract, damaging redox reactions on a daily basis. Theo quan niệm hiện nay thì sự thay đổi hàng ngày của mức độ oxy môi trường và sự sản xuất các loại oxy phản ứng (reactive oxygen species (ROS)) với sự có mặt của ánh sáng ban ngày có thể dẫn đến nhu cầu tiến hóa nhịp sinh học để ngăn ngừa, và do đó kháng cự lại sự hư hại phản ứng dưỡng hóa trên cơ sở hàng ngày. |
A catalytic converter is an exhaust emission control device that converts toxic gases and pollutants in exhaust gas from an internal combustion engine into less-toxic pollutants by catalyzing a redox reaction (an oxidation and a reduction reaction). Bộ chuyển đổi xúc tác là một thiết bị kiểm soát khí thải mà chuyển những khí độc và chất ô nhiễm trong khói thải thành những chất thải ít độc hơn bằng sự xúc tác một phản ứng oxy hóa khử (một phản ứng oxy hóa và một phản ứng khử. |
However, all these different forms of metabolism depend on redox reactions that involve the transfer of electrons from reduced donor molecules such as organic molecules, water, ammonia, hydrogen sulfide or ferrous ions to acceptor molecules such as oxygen, nitrate or sulfate. Tuy nhiên, tất cả các dạng trao đổi chất khác nhau phụ thuộc vào các phản ứng oxy hóa khử liên quan đến việc chuyển các electron từ các chất cho điện tử như phân tử hữu cơ, nước, amoniac, hydrogen sulfide hoặc các ion chứa sắt sang các chất nhận điện tử như oxy, nitrat hoặc sulfat. |
However redox reactions of alkanes, in particular with oxygen and the halogens, are possible as the carbon atoms are in a strongly reduced condition; in the case of methane, the lowest possible oxidation state for carbon (−4) is reached. Tuy nhiên các phản ứng ôxi hóa-khử của các ankan, cụ thể là với ôxy và các halogen, là có thể do các nguyên tử cacbon là ở trong các điều kiện khử mạnh; trong trường hợp của mêtan, trạng thái ôxi hóa thấp nhất đối với cacbon (−4) đã đạt tới. |
A galvanic cell, or voltaic cell, named after Luigi Galvani, or Alessandro Volta respectively, is an electrochemical cell that derives electrical energy from spontaneous redox reactions taking place within the cell. Pin Galvanic hoặc pin Volta, được đặt theo tên Luigi Galvani, hoặc Alessandro Volta, là một cell điện hóa thu được năng lượng điện từ các phản ứng oxy hóa tự nhiên đang diễn ra bên trong cell. |
The redox properties can be seen in a classical demonstration of chemical kinetics in general chemistry, the "blue bottle" experiment. Các tính chất oxy hóa có thể được nhìn thấy trong một cuộc biểu tình cổ điển của động học hóa học trong hóa học nói chung, thí nghiệm "chai xanh". |
Only two sources of energy are available to living organisms: sunlight and reduction-oxidation (redox) reactions. Chỉ có hai nguồn năng lượng có sẵn cho sinh vật sống: ánh sáng mặt trời và phản ứng oxy hóa khử. |
It goes through a redox cycle similar to that of anthraquinone to give a catalytic effect. Nó đi qua một chu trình oxi hóa khử tương tự anthraquinon để tạo tác dụng xúc tác. |
The redox midpoint potential E0' is +0.011 mV. Tiềm năng giữa oxy hóa E0 'là +0.011 mV. |
It is classified as a viologen, a family of redox-active heterocycles of similar structure. Nó được phân loại như một viologen, một dòng dị vòng oxi hóa khử hoạt tính của cấu trúc tương tự. |
Iron is also the metal at the active site of many important redox enzymes dealing with cellular respiration and oxidation and reduction in plants and animals. Sắt cũng là kim loại tại vị trí hoạt động của nhiều enzyme oxi hóa khử quan trọng liên quan đến hô hấp tế bào và oxy hóa và khử ở thực vật và động vật. |
Quinones can redox cycle with their conjugate semiquinones and hydroquinones, in some cases catalyzing the production of superoxide from dioxygen or hydrogen peroxide from superoxide. Quinone có thể xúc tác quá trình ôxi hóa khử bằng các nhóm liên hợp semiquinone hydroquinone, trong một số trường hợp xúc tác cho sự sản sinh của superoxide từ điôxi hay hiđrô pêrôxít từ superoxide. |
Although it is certainly a sound precaution for the determination of sulfide with an ion selective electrode, it might however hamper the development of the blue color if the freshly formed methylene blue is also reduced, as described here above in the paragraph on redox indicator. Mặc dù chắc chắn là một sự đề phòng âm thanh cho việc xác định sulfide với điện cực chọn ion, tuy nhiên, nó có thể cản trở sự phát triển của màu xanh nếu màu xanh methylene tươi được hình thành cũng giảm, như được mô tả ở trên trong đoạn trên chỉ thị redox. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ redox trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới redox
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.