πρωτότυπο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ πρωτότυπο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ πρωτότυπο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ πρωτότυπο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Nguyên mẫu hệ thống, bản chiếu cái, slide cái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ πρωτότυπο

Nguyên mẫu hệ thống

noun

bản chiếu cái, slide cái

noun

Xem thêm ví dụ

ΜΕ αυτόν τον τρόπο, ο Αρντ έγινε ο πρώτος σεναριογράφος όλων των εποχών που ήταν προτεινόμενος για Όσκαρ Καλύτερου Πρωτότυπου Σεναρίου και Καλύτερου Διασκευασμένου Σεναρίου για τα πρώτα του δύο σενάρια.
Đề cử này giúp Arndt trở thành nhà biên kịch đầu tiên được đề cử cả hai giải Oscar cho Kịch bản gốc xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất cho hai kịch bản phim đầu tay.
Η λέξη του πρωτότυπου ελληνικού κειμένου ῥακά η οποία αποδίδεται “ακατονόμαστος λόγος περιφρόνησης” σημαίνει «κούφιος» ή «κουφιοκέφαλος».
“Ra-ca” (chữ Hy Lạp là rha·kaʹ) có nghĩa “trống rỗng” hay “ngu đần”.
Οι λέξεις που χρησιμοποιούνται για τη βροχή στο πρωτότυπο εβραϊκό και ελληνικό κείμενό της εμφανίζονται πάνω από εκατό φορές.
Từ “mưa” bằng tiếng Hê-bơ-rơ và Hy Lạp xuất hiện hơn một trăm lần trong Kinh Thánh.
8 Η λέξη του πρωτότυπου ελληνικού κειμένου διάκονος αναφέρεται σε κάποιον που καταβάλλει επιμελείς και επίμονες προσπάθειες για να προσφέρει υπηρεσία προς όφελος άλλων.
8 Từ “đầy-tớ” có ý chỉ một người đắc lực kiên trì, cố gắng phục vụ người khác.
Έτσι, ενώ οι Ιουδαίοι χρησιμοποιώντας την Αγία Γραφή στην πρωτότυπη Εβραϊκή γλώσσα αρνούνταν να προφέρουν το όνομα του Θεού όταν το έβλεπαν, οι περισσότεροι «Χριστιανοί» άκουγαν την Αγία Γραφή να διαβάζεται στις Λατινικές μεταφράσεις οι οποίες δεν χρησιμοποιούσαν το όνομα.
Vì vậy, trong khi người Do Thái dùng Kinh-thánh tiếng Hê-bơ-rơ nguyên thủy nhưng lại không đọc danh của Đức Chúa Trời khi gặp danh ấy, thì hầu hết “tín đồ đấng Christ” nghe Kinh-thánh đọc từ bản dịch tiếng La tinh không có danh của Đức Chúa Trời.
Σύμφωνα με κάποιον λόγιο, η λέξη χαρίζομαι του πρωτότυπου ελληνικού κειμένου, η οποία αποδίδεται “συγχωρώ ανεπιφύλακτα”, «δεν είναι η συνηθισμένη λέξη για την άφεση ή τη συγχώρηση . . . αλλά μια λέξη με βαθύτερο περιεχόμενο που τονίζει το σπλαχνικό χαρακτήρα της συγνώμης».
Theo một học giả, từ Hy Lạp được dịch “sẵn lòng tha thứ” “không phải là từ thông thường cho việc dung thứ hay tha thứ... nhưng từ này còn có nghĩa rộng hơn là nhấn mạnh sự rộng lượng của việc tha thứ”.
Τέτοια πιάτα απέχουν μακράν από τα πρωτότυπα της Γκόα.
Các món ăn như vậy khác hẳn các món ban đầu ở Goa.
Παρόμοια, ως ο ουράνιος Αρχιερέας μας, ο Ιησούς “αισθάνεται συμπόνια για τις δικές μας αδυναμίες”, ή σύμφωνα με την Αγία Γραφή, Μετάφραση από τα Πρωτότυπα Κείμενα “συμμερίζεται τις αδυναμίες μας”. —Εβραίους 4:15.
Tương tự như thế, là Thầy Tế Lễ Thượng Phẩm trên trời của chúng ta, Chúa Giê-su “có thể cảm-thương sự yếu-đuối chúng ta”, hoặc “cảm thông các yếu đuối ta”, theo bản dịch của An Sơn Vị.—Hê-bơ-rơ 4:15.
Η λέξη του πρωτότυπου εβραϊκού κειμένου που αποδίδεται “ενσταλάζω” σημαίνει «επαναλαμβάνω», «λέω ξανά και ξανά».
Nguyên ngữ Hê-bơ-rơ dịch là “ân-cần dạy-dỗ” có nghĩa “lặp lại”, “nói đi nói lại nhiều lần”.
Στην πραγματικότητα, οι λέξεις οὐ μὴ του πρωτότυπου κειμένου οι οποίες αποδίδονται «δεν πρόκειται» αποτελούν την πιο δυναμική έκφραση άρνησης στην ελληνική γλώσσα των Βιβλικών χρόνων.
Quả thật, trong tiếng Hy Lạp dùng để viết Kinh Thánh, từ “chẳng” diễn đạt sự bác bỏ một cách mạnh mẽ nhất trong ngôn ngữ đó.
Ο κύριος στόχος του περιοδικού είναι η δημοσίευση σημαντικής πρωτότυπης επιστημονικής έρευνας και σχολιασμού της έρευνας, αλλά το Sciense δημοσιεύει επίσης ειδήσεις που σχετίζονται με επιστήμες, απόψεις σχετικά με την πολιτική της επιστήμης και άλλα θέματα που παρουσιάζουν ενδιαφέρον για τους επιστήμονες και άλλους που ασχολούνται με τις ευρείες συνέπειες της επιστήμης και της τεχνολογίας.
Chức năng chính của tập san này là việc xuất bản bài nghiên cứu mới và phê bình nghiên cứu quan trọng về khoa học, nhưng Science cũng xuất bản tin tức khoa học, ý kiến về chính sách khoa học và những việc quan trọng đối với các nhà khoa học và những người chăm chú về các hiệu quả của khoa học và công nghệ.
Τι μπορούμε να μάθουμε εξετάζοντας τις πρωτότυπες λέξεις της Αγίας Γραφής που αποδίδονται «κρίση» και «δικαιοσύνη»;
Chúng ta có thể biết được điều gì bằng cách xem xét những chữ công bình và chính trực trong ngôn ngữ nguyên thủy dùng trong Kinh-thánh?
Μερικές ελεύθερες μεταφράσεις συγκαλύπτουν τους ηθικούς κανόνες που μεταφέρει το πρωτότυπο κείμενο.
Một số bản dịch thoát nghĩa làm lu mờ tiêu chuẩn đạo đức của Kinh Thánh.
Επομένως, η Αγία Γραφή που έχουμε σήμερα είναι ουσιαστικά ίδια με τα πρωτότυπα εμπνευσμένα συγγράμματα.
Như vậy, Kinh-thánh mà chúng ta có ngày nay hầu như giống hệt nguyên bản được soi dẫn.
Το πρωτότυπο κέρδισε τον σχετικό διαγωνισμό και παραγγέλθηκε η κατασκευή ενός πρωτοτύπου (με την ονομασία 3MR4) από την Blackburn.
Kiểu thiết kế này được công bố thắng cuộc trong cạnh tranh, và một chiếc nguyên mẫu (biết đến dưới tên gọi 3MR4) được đặt hàng cùng Blackburn.
Ως παράδειγμα, ο Ρόμπερτσον παραθέτει το εδάφιο Ματθαίος 13:38, το οποίο λέει τα εξής στο πρωτότυπο κείμενο: Ὁ δὲ ἀγρός ἐστιν ὁ κόσμος.
Ông Robertson dẫn chứng trường hợp nơi Ma-thi-ơ 13:38, ghi như sau: ‘Ruộng [tiếng Hy Lạp ho a·grosʹ] là thế-gian [tiếng Hy Lạp ho koʹsmos]’.
Σύμφωνα με το Θεολογικό Εγχειρίδιο της Παλαιάς Διαθήκης (Theological Wordbook of the Old Testament), επιμέλεια των Χάρις, Άρτσερ και Γουάλτκι, στη γλώσσα του πρωτότυπου κειμένου, η ρίζα της λέξης που αποδίδεται ‘καταπίεση’ σχετίζεται με «την επιβάρυνση, την καταπάτηση και τη συντριβή αυτών που βρίσκονται σε κατώτερη θέση».
Theo cuốn “Ngữ vựng Thần học Cựu ước” (Theological Wordbook of the Old Testament, do Harris, Archer, và Waltke làm chủ bút), trong tiếng nguyên thủy thì chữ dịch ra là “sách-thủ tiền-tài” có nghĩa “bức hiếp, hiếp đáp, đè bẹp người nghèo khó”.
Εντούτοις, πριν από το θάνατό του, ένας φίλος του, ο Μάιλς Κόβερντεϊλ, δημιούργησε μια ολόκληρη Αγία Γραφή συνενώνοντας τα διάφορα μέρη της μετάφρασης του Τίντεϊλ —την πρώτη αγγλική μετάφραση από τις γλώσσες των πρωτότυπων κειμένων!
Tuy nhiên, trước khi chết, bạn ông là Miles Coverdale đã kết hợp bản dịch của hai người thành một cuốn Kinh Thánh hoàn chỉnh—bản dịch đầu tiên từ tiếng nguyên thủy sang tiếng Anh!
Η λέξη ἀκαθαρσία του πρωτότυπου κειμένου είναι ένας ευρύς όρος που περιλαμβάνει πολύ περισσότερα από τις σεξουαλικές αμαρτίες.
Trong Kinh Thánh, từ “ô uế” mang nghĩa rộng, không chỉ bao gồm những tội về tình dục.
Σύμφωνα με το λεξικό Κίρχλιχες Χάντλεξικον (Kirchliches Handlexikon), η μετάφρασή του ήταν πιστά προσκολλημένη στο πρωτότυπο κείμενο και «αξίζει περισσότερη αναγνώριση από όση έχει λάβει μέχρι σήμερα».
Theo một bách khoa tự điển của giáo hội, cuốn Kirchliches Handlexikon, bản dịch của ông rất trung thực với bản gốc và “đáng được công nhận rộng rãi hơn so với hiện nay”.
Είναι πρωτότυπο να χρησιμοποιείς ένα πτώμα για να υποβάλεις αναφορά προόδου.
Việc dùng một xác chết để chuyển hồ sơ báo cáo tiến trình là độc đáo.
Το πρωτότυπο χειρόγραφο του Μπεντέλ φυλάσσεται στη Βιβλιοθήκη του Μαρς, στο Δουβλίνο της Ιρλανδίας. —Βλέπε το πλαίσιο «Ο Μπεντέλ Μνημονεύεται και Αναγνωρίζεται».
Bản chép tay gốc của Bedell được lưu giữ tại thư viện Marsh, Dublin, Ai Len.—Xem khung “Bedell được tưởng nhớ và công nhận”.
Το δεύτερο σχέδιο (Mark II) μοιάζει με πρωτότυπο αεροπλάνου, με ορατά πτερύγια.
Bộ Mark II có nguyên mẫu giống máy bay với phần cánh lộ ra ngoài.
Όμως, αν τα πάντα πάνε κατ'ευχήν με τις δοκιμές και την κατασκευή των δύο πρωτοτύπων παραγωγής στα οποία δουλεύουμε τώρα, εκείνες οι πρώτες παραδόσεις στους, περίπου εκατό, ανθρώπους που έχουν κάνει κράτηση για ένα αεροπλάνο ως αυτή τη στιγμή θα πρέπει να ξεκινήσουν στο τέλος της επόμενης χρονιάς.
Nếu mọi thứ diễn ra như mong muốn khi thử nghiệm và xây dựng 2 dòng sản phẩm đầu tiên mà chúng tôi vẫn đang làm đây, những đơn hàng đầu tiên từ khoảng 100 khách hàng tính tới thời điểm này sẽ bắt đầu vào cuối năm sau.
Πρώτα απ ́ όλα στέλνετε το πρωτότυπο στο γραφείο της περιφέρειας, και το αντίγραφο στο κυρίως γραφείο.
Đầu tiên, bạn gửi bản gốc đến văn phòng phụ, và gửi bản copy đến văn phòng chính.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ πρωτότυπο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.