Πάσχα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Πάσχα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Πάσχα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Πάσχα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Lễ Phục Sinh, Phục Sinh, lễ phục sinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Πάσχα

Lễ Phục Sinh

noun

Δεν είμαι σίγουρος... ότι η κολομπίνα θα είναι ικανή για πτήση μέχρι το Πάσχα.
Ta không chắc rằng... con chim đó sẽ bay tốt trước Lễ Phục Sinh.

Phục Sinh

noun

Εσύ είσαι αυτός που ντύθηκε σαν Ινδιάνος το Πάσχα για να έρθεις στο πάρτυ.
Cậu ăn mặc như tượng đá trên đảo Phục Sinh để đến dự tiệc này.

lễ phục sinh

Το Πάσχα ήταν πάντοτε μία ξεχωριστή εορτή, ενώ μεγάλωνα.
Khi tôi lớn lên thì lễ Phục Sinh luôn luôn là một ngày lễ đặc biệt.

Xem thêm ví dụ

Σας λέω μόνο οτι εφαρμόζουμε αυτή την προσέγγιση σε πολλά προβλήματα παγκόσμιας σημασίας, αλλάζουμε τα ποσοστά των παιδιών που παρατάνε το σχολείο, αντιμετωπίζουμε τις εξαρτήσεις από ουσίες, βελτιώνουμε την υγεία των εφήβων, θεραπεύουμε βετεράνους πολέμου που πάσχουν από Διαταραχή Μετατραυματικού Άγχους μέσω χρονικών μεταφορών προωθούμε τη βιωσιμότητα και την εξοικονόμηση ενέργειας, μειώνουμε τη διακοπή παρακολούθησης στα προγράμματα επανένταξης κατά 50% επαναπροσδιορίζουμε την αντίληψη σχετικά με τους τρομοκράτες επιθέσεων αυτοκτονίας, και επενεργούμε στις οικογενειακές συγκρούσεις όπου υπεισέρχονται αντιτιθέμενες προσλήψεις της χρονικής διάστασης.
Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.
8 Ο Εζεκίας προσκάλεσε όλο τον Ιούδα και τον Ισραήλ σε έναν μεγαλειώδη εορτασμό του Πάσχα, τον οποίο ακολούθησε η εφταήμερη Γιορτή των Άζυμων Άρτων.
8 Ê-xê-chia đã mời tất cả dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên đến dự một kỳ Lễ Vượt Qua trọng thể, và sau đó là Lễ Bánh Không Men kéo dài bảy ngày.
Όταν γεμίσουν όλα τα κουτιά, το Πάσχα θα έχει φθάσει!
Khi tất cả các hộp đã đầy rồi thì lễ Phục Sinh sẽ đến!
Πολλοί άλλοι ταξιδιώτες ανηφορίζουν επίσης προς την Ιερουσαλήμ για τον ετήσιο εορτασμό του Πάσχα.
Nhiều người khác nữa cũng đang trên đường đi về thành Giê-ru-sa-lem để dự Lễ Vượt Qua hàng năm.
Αποπλέοντας από την Κόρινθο για τη Συρία, τα μέλη της αντιπροσωπείας θα έφταναν στην Ιερουσαλήμ μέχρι το Πάσχα.
Lẽ ra nếu đi tàu từ Cô-rinh-tô đến Sy-ri, đoàn đại biểu đã phải đến Giê-ru-sa-lem vào Lễ Vượt Qua.
Τα Χριστούγεννα και το Πάσχα προέρχονται από αρχαίες ψεύτικες θρησκείες
Lễ Giáng sinhLễ Phục sinh bắt nguồn từ những tôn giáo giả cổ xưa
Σε λίγο, φτάνουν στην πόλη και κατευθύνονται προς το σπίτι όπου θα φάνε το Πάσχα.
Một lúc sau, Chúa Giê-su cùng các sứ đồ đến thành Giê-ru-sa-lem và đi tới ngôi nhà mà họ sẽ ăn Lễ Vượt Qua.
Οι γονείς του τον πήραν στην Ιερουσαλήμ για το Πάσχα.
Cha mẹ đưa ngài đến Giê-ru-sa-lem để dự Lễ Vượt Qua.
Όπως η Έμιλι, η οποία αναφέρθηκε προηγουμένως, πάσχουν από τροφικές αλλεργίες.
Cũng như chị Emily được đề cập ở trên, họ bị dị ứng thực phẩm.
(Έξοδος 12:7, 8· Ματθαίος 26:27, 28) Απ’ αυτή την πολύ σπουδαία άποψη, δηλαδή σχετικά με το αίμα, το Πάσχα δεν ήταν ένας τύπος του Δείπνου του Κυρίου.
Khía cạnh quan trọng này—về vấn đề huyết—cho thấy lễ Vượt-qua không phải là hình bóng của Lễ Tiệc-thánh của Chúa được.
ΑΠΑΝΤΗΣΕΙΣ ΣΕ ΑΛΛΕΣ ΒΙΒΛΙΚΕΣ ΕΡΩΤΗΣΕΙΣ —Τι Λέει η Αγία Γραφή για το Πάσχα;
NHỮNG THẮC MẮC KHÁC ĐƯỢC KINH THÁNH GIẢI ĐÁP—Kinh Thánh nói gì về Lễ Phục Sinh?
6 Τέσσερα χρόνια αργότερα, περίπου την περίοδο του Πάσχα, τα ρωμαϊκά στρατεύματα επέστρεψαν υπό τον στρατηγό Τίτο, ο οποίος ήταν αποφασισμένος να συντρίψει την Ιουδαϊκή επανάσταση.
6 Bốn năm sau, khoảng gần Lễ Vượt Qua, quân đội La Mã trở lại, lần này dưới quyền chỉ huy của Tướng Titus, người quyết tâm dập tắt cuộc nổi loạn của người Do Thái.
Ο Ιησούς εγκαινίασε το Δείπνο του Κυρίου και θανατώθηκε την ημέρα του Πάσχα, το οποίο γιορταζόταν ως «ενθύμημα» της απελευθέρωσης του Ισραήλ από την αιγυπτιακή δουλεία το 1513 Π.Κ.Χ.
Chúa Giê-su thiết lập Bữa Tiệc Thánh và bị giết vào ngày Lễ Vượt Qua được xem là “kỷ-niệm” của sự giải cứu dân Y-sơ-ra-ên thoát khỏi cảnh phu tù nơi xứ Ê-díp-tô vào năm 1513 TCN.
Στην πραγματικότητα, αυτός ονομάζεται ‘Χριστός το πάσχα μας’ επειδή είναι το Αρνί που θυσιάστηκε για τους Χριστιανούς.
Thật thế, người ta gọi ngài là “Đấng Christ là con sinh lễ Vượt-qua” bởi vì ngài là Chiên Con hy sinh cho tín đồ đấng Christ (I Cô-rinh-tô 5:7).
Ωστόσο, σύμφωνα με μελέτες, μόνο ένα μικρό ποσοστό εκείνων που νομίζουν ότι έχουν τροφική αλλεργία έχουν διαγνωστεί ότι πάσχουν από αυτήν.
Tuy nhiên, các cuộc nghiên cứu cho thấy trong số những người nghĩ rằng mình bị dị ứng thực phẩm, thì chỉ có ít người đã được chẩn đoán.
Για να εφαρμόσουμε το " Υγεία για όλους " πρέπει να τους συμπεριλάβουμε όλους στο συγκεκριμένο ταξίδι, και στην περίπτωση της ψυχικής υγείας συγκεκριμένα πρέπει να εμπλέξουμε εκείνους που πάσχουν όπως και εκείνους που τους φροντίζουν.
Thật vậy, để thực hiện khẩu hiệu của sức khỏe cho mọi người, chúng ta sẽ cần phải bao gồm tất cả vào tiến trình cụ thể đó, và trong trường hợp cụ thể như sức khỏe tâm thần, chúng tôi sẽ cần phải kết hợp những người bị ảnh hưởng bởi bệnh tâm thần và những người chăm sóc của họ.
Για να διερευνήσουμε το ζήτημα αυτό, κάναμε ένα πείραμα στο οποίο βάλαμε ανθρώπους να δουν το βίντεο ενός πατέρα και του τετράχρονου γιού του, που πάσχει από καρκίνο σε τελικό στάδιο.
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi đã tiến hành một thí nghiệm. Chúng tôi cho người ta xem một đoạn video về một người cha và đứa con trai 4 tuổi. Thằng bé bị ung thư não thời kỳ cuối.
Και αν πήγαινα, ήταν μόνο τα Χριστούγεννα ή το Πάσχα.
Nếu có, tôi chỉ dự Lễ Giáng Sinh hay Phục Sinh.
(Μάρκος 14:1, 2) Την επαύριο, τη 13η Νισάν, οι άνθρωποι είναι απασχολημένοι με τις τελικές προετοιμασίες για το Πάσχα.
Hôm sau là ngày 13 Ni-san, người ta bận rộn chuẩn bị những chi tiết chót cho Lễ Vượt Qua.
Εντούτοις, αν ο πάσχων πάρει ένα μάθημα από αυτά που συμβαίνουν, μετανοήσει και αποδώσει στον Ιεχωβά αποκλειστική αφοσίωση, τότε ωφελείται.
Tuy nhiên, nếu người bị đau khổ học được từ những gì xảy ra, ăn năn, và hết lòng với Đức Giê-hô-va, thì lúc ấy người đó được lợi ích.
Σύμφωνα με εκθέσεις, ο αριθμός των εφήβων που πάσχουν από κατάθλιψη αυξάνεται με ανησυχητικό ρυθμό.
Theo báo cáo, số thiếu niên bị chẩn đoán mắc bệnh trầm cảm đang gia tăng đến mức báo động.
Πρέπει να θυσιάζεις την προσφορά του Πάσχα το βράδυ, μόλις δύσει ο ήλιος,+ την ημερομηνία* που βγήκες από την Αίγυπτο.
Anh em phải dâng lễ vật của Lễ Vượt Qua lúc chiều tối, ngay sau khi mặt trời lặn,+ vào thời điểm ấn định mà anh em ra khỏi Ai Cập.
Έσφαζαν το ζώο για το Πάσχα και το έψηναν πολλές ώρες.
Người ta giết con sinh của Lễ Vượt qua và rồi nướng trong nhiều tiếng.
Η υπογονιμότητα παρουσιάζεται σε πάνω από τις μισές γυναίκες που πάσχουν.
Vô sinh xảy ra gần một nửa số phụ nữ bị ảnh hưởng.
11 Σύντομα ήρθε το Πάσχα του 33 Κ.Χ., και ο Ιησούς συναντήθηκε ιδιαιτέρως με τους αποστόλους του για να τηρήσει τη γιορτή.
11 Chẳng bao lâu sau đến Lễ Vượt Qua năm 33 CN, Chúa Giê-su cử hành lễ riêng với các sứ đồ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Πάσχα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.