οφειλέτης trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ οφειλέτης trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ οφειλέτης trong Tiếng Hy Lạp.

Từ οφειλέτης trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là người mắc nợ, con nợ, mang ơn, đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi, bên nợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ οφειλέτης

người mắc nợ

(debtor)

con nợ

(debtor)

mang ơn

(beholden)

đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi

(borrower)

bên nợ

(debtor)

Xem thêm ví dụ

Μπήκε ανάμεσά τους, αντιμετώπισε τον πιστωτή και έκανε την εξής προσφορά: «Θα πληρώσω το χρέος, εάν απαλλάξεις τον οφειλέτη από το συμβόλαιό του, ούτως ώστε να μπορεί να διατηρήσει την περιουσία του και να μην πάει στη φυλακή».
Người bạn này bước ra đứng giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này: “Tôi sẽ trả món nợ nếu ông chịu để cho người mắc nợ ra khỏi bản hợp đồng của anh ấy để anh ấy có thể giữ của cải của mình và không phải vào tù.
Βλέποντας πως συχνάζει εδώ τους τελευταίους& lt; br / & gt; μήνες, νομίζω ότι κρύβεται από τους οφειλέτες.
Thấy anh ta sống ở đây cũng vài tháng rồi... Tôi nghĩ anh ta đang trốn chủ nợ đó.
Στην αρχή, όλα πήγαιναν καλά, αλλά αργότερα ο οφειλέτης άρχισε να αποποιείται τις ευθύνες του.
Lúc đầu, mọi việc đều êm xuôi, nhưng dần dần người mượn bắt đầu chểnh mảng thực hiện cam kết.
»Καθώς ο οφειλέτης συλλογιζόταν την προσφορά, ο μεσολαβητής προσέθεσε: ‘Απαιτούσες δικαιοσύνη.
“Trong khi người chủ nợ đang suy ngẫm về lời đề nghị, thì người đứng làm trung gian nói thêm: ‘Ông đòi hỏi sự công bằng.
Είναι ενδεδειγμένο, τόσο για τον οφειλέτη όσο και για το δανειστή, να υπογράψουν τη συμφωνία και να κρατήσουν ο καθένας προσωπικά από ένα αντίγραφο.
Điều khôn ngoan là cả người cho vay lẫn người mượn ký giấy thỏa thuận và mỗi người giữ một bản riêng.
Αυτές μπορεί να είναι οι λυπηρές συνέπειες αν ο οφειλέτης δεν κρατήσει το λόγο του.—Ματθαίος 5:37.
Những hậu quả đáng buồn như thế có thể xảy ra nếu người vay không giữ lời hứa.—Ma-thi-ơ 5:37.
Ακόμη και αν ο δανειστής και ο οφειλέτης είναι πνευματικοί αδελφοί, το δάνειο μπορεί να επηρεάσει τη σχέση τους, τουλάχιστον ως ένα βαθμό.
Dù khi cả người cho vay lẫn người mượn đều là anh em thiêng liêng, thì tiền vay cũng có thể ảnh hưởng ít nhiều đến mối quan hệ của họ.
Αλλά τι θα γίνει αν ξαφνικά ο οφειλέτης δυσκολευτεί να ανταποκριθεί στην υποχρέωσή του εξαιτίας μιας κατάστασης που είναι πέρα από τον έλεγχό του;
Nhưng nếu hoàn cảnh ngoài ý muốn thình lình xảy ra, không cho phép người vay giữ lời cam kết thì sao?
* Ωστόσο, η Αγία Γραφή παρέχει ξεκάθαρες, στοργικές αρχές οι οποίες θα πρέπει να διέπουν τη στάση και τη συμπεριφορά του οφειλέτη ή του δανειστή.
* Tuy nhiên, Kinh Thánh đã cung cấp những tiêu chuẩn rõ ràng và yêu thương; những tiêu chuẩn này phải ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của bất cứ ai mượn hay cho vay.
»‘Εάν δεν διαγράψεις το χρέος, δεν θα υπάρξει ευσπλαχνία’, παρακάλεσε ο οφειλέτης.
“‘Người mắc nợ khẩn nài: ‘Nếu ông không tha món nợ thì sẽ không có lòng thương xót.’
6 Δεν τρώει ειδωλολατρικές θυσίες στα βουνά·+ δεν αποβλέπει στα αηδιαστικά είδωλα* του οίκου του Ισραήλ· δεν μιαίνει τη σύζυγο του πλησίον του+ ούτε έχει σχέσεις με γυναίκα στις ημέρες της εμμηνόρροιάς της·+ 7 δεν κακομεταχειρίζεται κανέναν,+ αλλά επιστρέφει στον οφειλέτη ό,τι έχει πάρει από αυτόν ως ενέχυρο·+ δεν ληστεύει κανέναν,+ αλλά δίνει το δικό του φαγητό στον πεινασμένο+ και καλύπτει με ρούχο τον γυμνό·+ 8 δεν ζητάει τόκο ούτε βγάζει κέρδος όταν δανείζει,+ αλλά προσέχει να μην ενεργεί άδικα·+ κρίνει με αληθινή δικαιοσύνη μεταξύ δύο ανθρώπων·+ 9 περπατάει σύμφωνα με τα νομοθετήματά μου και τηρεί τις δικαστικές μου αποφάσεις για να ενεργεί με πιστότητα.
6 Người đó không ăn đồ cúng thần tượng trên núi,+ không ngước mắt hướng về các thần tượng gớm ghiếc* của nhà Y-sơ-ra-ên, không ăn nằm với vợ người khác+ hoặc quan hệ với người nữ trong kỳ kinh nguyệt,+ 7 không ngược đãi ai+ nhưng trả lại vật làm tin cho con nợ,+ không cướp bóc ai+ nhưng lấy thức ăn của mình chia cho người đói+ và lấy áo mặc cho người trần truồng,+ 8 không cho vay lấy lời hoặc cho vay nặng lãi+ và tránh làm điều trái công lý,+ phân xử giữa người này với người kia theo công lý thật,+ 9 luôn bước theo luật lệ ta và tuân giữ các phán quyết ta hầu ăn ở trung tín.
Ασφαλώς, ο οφειλέτης δεν είναι ο μόνος που χρειάζεται να ζυγίσει τα ζητήματα με προσοχή.
Tất nhiên, không phải chỉ người vay mới cần cân nhắc vấn đề một cách cẩn thận.
Η συμφωνία όριζε ότι, αν ο οφειλέτης δεν μπορούσε να επιστρέψει το ποσό, ο εγγυητής ήταν υποχρεωμένος να το πληρώσει.
Theo thỏa thuận, nếu người mượn không có khả năng trả nợ thì người bảo lãnh phải trả.
Μερικές φορές, το δάνειο μπορεί να μην εξυπηρετεί τα καλύτερα συμφέροντα ούτε του ίδιου του οφειλέτη.
Có lúc, cho vay tiền cũng không tốt cho người vay nữa.
»Ο οφειλέτης, με τη σειρά του, είχε λάβει ευσπλαχνία.
“Đổi lại, người mắc nợ đã được dành cho lòng thương xót.
Όπως αναφέραμε νωρίτερα, ο οφειλέτης θα πρέπει να είναι ειλικρινής με το δανειστή, κάνοντας γραπτή συμφωνία για το πώς και το πότε θα επιστραφεί το δάνειο.
Như đã lưu ý trên đây, người vay phải thẳng thắn với người cho vay, viết thành văn bản khi nào và bằng cách nào tiền vay sẽ được trang trải.
«Εάν δεν διαγράψεις το χρέος, δεν θα υπάρξει ευσπλαχνία», παρακάλεσε ο οφειλέτης.
Người mắc nợ khẩn nài: “Nếu ông không tha món nợ thì sẽ không có lòng thương xót,
Μπορεί να υπάρξουν περιστάσεις οι οποίες θα κάνουν δύσκολη ή αδύνατη για τον οφειλέτη την εκπλήρωση των υποχρεώσεών του.
Có thể nảy sinh những hoàn cảnh khiến người vay tiền khó lòng hay không thể làm tròn nghĩa vụ của mình.
»‘Θα πληρώσω το χρέος, εάν απαλλάξεις τον οφειλέτη από το συμβόλαιό του, ούτως ώστε να μπορεί να διατηρήσει την περιουσία του και να μην πάει στη φυλακή’.
“‘Tôi sẽ trả món nợ nếu ông chịu để cho người mắc nợ ra khỏi bản hợp đồng của anh ấy để anh ấy có thể giữ của cải của mình và không phải vào tù.’
Είναι ο πιθανός οφειλέτης καλά οργανωμένος και έχει καλή φήμη;
Người vay có biết cách quản lý tài chính và được tiếng tốt không?
(Ψαλμός 15:4) Σε αυτή την περίπτωση, ο στοργικός και σοφός τρόπος ενέργειας από μέρους του οφειλέτη θα ήταν να εξηγήσει αμέσως την κατάσταση στο δανειστή.
(Thi-thiên 15:4) Trong trường hợp như vậy, cách xử sự khôn ngoan và yêu thương là người vay giải thích tình thế của mình cho chủ nợ ngay tức khắc.
»‘Ναι, ναι’, είπε ο οφειλέτης.
“Người mắc nợ kêu lên: ‘Ồ, có, có chứ.
»‘Πίστευα στη δικαιοσύνη, όταν υπέγραψα το συμβόλαιο’, είπε ο οφειλέτης.
“Người mắc nợ nói: ‘Tôi tin nơi sự công bằng khi tôi ký vào bản hợp đồng.
«Πίστευα στη δικαιοσύνη, όταν υπέγραψα το συμβόλαιο», είπε ο οφειλέτης.
Người mắc nợ nói: “Tôi tin vào sự công bằng khi tôi ký vào bản hợp đồng.
«Ναι, ναι», είπε ο οφειλέτης.
“Người mắc nợ kêu lên: ‘Ồ, có, có chứ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ οφειλέτης trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.