μπαχάρι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ μπαχάρι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μπαχάρι trong Tiếng Hy Lạp.
Từ μπαχάρι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là gia vị, đồ gia vị, Gia vị, thêm mắm thêm muối, hạt tiêu Gia-mai-ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ μπαχάρι
gia vị(spice) |
đồ gia vị(spice) |
Gia vị(spice) |
thêm mắm thêm muối(spice) |
hạt tiêu Gia-mai-ca(allspice) |
Xem thêm ví dụ
και πόσο πικάντικο είναι το πιο πικάντικο μπαχαρικό; Và loại gia vị cay nhất sẽ cay đến mức nào? |
Κάτω από το λαμπερό πρωινό ήλιο, ο μεγαλύτερος γιος ξεκινάει τη διαδικασία της αποτέφρωσης βάζοντας φωτιά στα ξύλα με έναν πυρσό και χύνοντας ένα μείγμα ευωδιαστών μπαχαρικών και λιβανιού πάνω στο άψυχο σώμα του πατέρα του. Dưới ánh nắng buổi sáng chói lọi, người con trai cả bắt đầu nghi lễ hỏa táng bằng cách dùng ngọn đuốc châm lửa vào đống củi, và đổ nước hoa và hương thơm trên tử thi của cha. |
Αυτό μπορεί να ισχύει για κάποια είδη όπως οι ελιές, το ροκφόρ, η ρέβα, τα καυτερά μπαχαρικά και τα ποτά μπίτερ. Điều này có thể nghiệm đúng đối với những món như trái ô-liu, pho mát có những sợi mốc xanh, củ cải, các loại gia vị cay và những vị đắng. |
Ούτε εσύ ζήτησες ν'αφαιθείς εδώ από κάποιον που θα εμπορευόταν τον ίδιο του τον γιο όπως 1 κιλό μπαχαρικά... για να έχει ευκαιρία να ανοίξει εμπορικούς δρόμους προς την δύση. Giống như ngươi bị cha ngươi bỏ lại đây để đổi lấy một cân hương liệu, và cơ hội để mở tuyến thương lộ tới phương tây. |
Αλλά δεν γνωρίζουν αν τα μπαχαρικά χρησιμοποιούνταν για φαγητό, φαρμακευτική αγωγή ή απλά για διακόσμηση. Nhưng vẫn không biết được rằng liệu những gia vị này được dùng để ăn, làm thuốc hay chỉ để trang trí. |
Αυτά κονιορτοποιούνται και συχνά αναμειγνύονται με ουσίες, όπως μπαχαρικά, φλοιό δέντρου και λουλούδια, ώστε να προκύψουν καθορισμένα αρώματα για συγκεκριμένες χρήσεις. Chúng được nghiền nhuyễn và thường trộn với những chất như gia vị, vỏ cây và hoa, để tạo một loại hương thơm cho một mục đích rõ rệt. |
Το σκανδιναβικό ζεστό κρασί (mulled wine ή glögg) είναι ένα ποτό που γίνεται συνήθως από κόκκινο κρασί, μαζί με διάφορα μπαχαρικά αναμεμειγμένο με σταφίδες. Vang nóng (tiếng Đức:Glühwein) là một thức uống nóng, thường được làm bằng rượu nho đỏ pha với các gia vị khác đun nóng lên. |
Πριν από 500 χρόνια περίπου, ο Βάσκο ντε Γκάμα περιέπλευσε την άκρη της Αφρικής, πήγε στην Ινδία και κατόπιν γύρισε στην Πορτογαλία φορτωμένος μπαχαρικά. Khoảng 500 năm trước đây, Vasco da Gama dong buồm đi qua mũi đất Phi Châu đến Ấn Độ và trở về Bồ Đào Nha, mang theo hàng hóa gia vị. |
Οι Φράγκοι εμπορεύονταν ξυλεία, γούνες, σπαθιά και σκλάβους με αντάλλαγμα μεταξωτά και άλλα υφάσματα, μπαχαρικά και πολύτιμα μέταλλα από τους Άραβες. Người Frank cung cấp gỗ, lông thú, gươm và cả nô lệ để đổi lại lụa và các loại sợi khác, gia vị, và các kim loại quý từ Ả Rập. |
LADY CAPULET Κρατήστε, πάρτε αυτά τα πλήκτρα και να φέρω περισσότερα μπαχαρικά, τη νοσοκόμα. Lady Capulet Hold, có các phím này và lấy gia vị hơn, y tá. |
«Με μικρό όγκο, υψηλή τιμή και σταθερή ζήτηση, τα μυρωδικά ήταν ιδιαιτέρως επιθυμητό εμπορεύσιμο είδος». —Το Βιβλίο των Μπαχαρικών “Gói nhỏ, giá cao và nhu cầu ổn định, hương liệu là món hàng rất được ưa chuộng”.—The Book of Spices |
Η πραγματική πηγή των μυρωδικών «ήταν πιθανώς το πιο καλά φυλαγμένο εμπορικό μυστικό όλων των εποχών», σύμφωνα με Το Βιβλίο των Μπαχαρικών. Theo sách The Book of Spices, nguồn hương liệu “rất có thể là bí mật mua bán qua mọi thời”. |
Η σκόνη κάρυ είναι ένα μείγμα μπαχαρικών ευρέως μεταβαλλόμενης σύνθεσης, η οποία αναπτύχθηκε από τους Βρετανούς, κατά τη διάρκεια των ημερών του Raj ως μέσο που προσεγγίζει τη γεύση της Ινδικής κουζίνας στην πατρίδα. Bột cà ri là một hỗn hợp gia vị của rất nhiều thành phần khác nhau được phát triển bởi người Anh trong thời kỳ Ấn Độ thuộc Anh, như một cách để cảm nhận hương vị của ẩm thực Ấn Độ tại quê hương. |
Στη Μεσαιωνική Ευρώπη, ο κουρκουμάς έγινε γνωστός ως το Ινδικό σαφράν επειδή χρησιμοποιείτο ευρέως ως ένα εναλλακτικό του πολύ ακριβότερου μπαχαρικού ζαφορά. Trong thời trung cổ châu Âu, nghệ đã được gọi là saffron Ấn Độ vì nó được sử dụng rộng rãi để thay thế cho saffron, loại gia vị tốn kém hơn rất nhiều. |
Το κίτρινο κάρυ—ονομάζεται kaeng kari (με ποικίλες ορθογραφίες) στα Ταϊλανδέζικα, στις οποίες η κυριολεκτική μετάφραση, θα μπορούσε να είναι "σούπα κάρυ"—ομοιάζει περισσότερο με τα Ινδικά κάρυ, με την χρήση κουρκουμίνης, κύμινου και άλλων ξηρών μπαχαρικών. Món cà ri màu vàng - gọi là Kaeng kari ở Thái, cũng có thể được dịch ra là "canh cà ri" – thì lại tương tự như món cà ri Ấn Độ hơn với việc sử dụng nghệ, thì là và gia vị khô khác. |
Μυούνται στις χαρακτηριστικές γεύσεις και τα μπαχαρικά της κουζίνας του πολιτισμού τους πριν από τη γέννηση. Trẻ được giới thiệu những đặc trưng về mùi vị của nền văn hóa ẩm thực địa phương trước cả khi chúng được sinh ra. |
Το ζεύγος επέστρεψε στην Αγγλία το Φεβρουάριο, ο Εδουάρδος είχε δώσει εντολή να αναπαλαιωθεί πλουσιοπάροχα το Παλάτι του Ουεστμίνστερ, ώστε να είναι έτοιμο για τη στέψη τους και τη γαμήλια εορτή, με μαρμάρινα τραπέζια, σαράντα φούρνους και ένα συντριβάνι που ανάβλυζε κρασί και pimento(=ένα μεσαιωνικό ποτό με μπαχαρικά). Họ trở về Anh quốc vào tháng 2, nơi Edward hạ lệnh trùng tu một cách hoang phí cho Cung điện Westminster để tổ chức lễ đăng qua và đám cưới của họ, đủ bàn đá cẩm thạnh, 40 cái lò và một cái vòi phun rượu vang và ớt Gia-mai-ca, một thức uống gia vị thời Trung Cổ. |
Χάμπουργκερ, μπαχαρικά, μαρούλι... κρεμμύδια, τυρί, ντομάτες. Thịt bằm, gia vị, rau diếp... hành, phô-mai, cà chua. |
Οι αρχαιολόγοι έχουν βρει μπαχαρικά όπως η μουστάρδα μαζί με ανθρώπινα αντικείμενα που χρονολογούνται έως και 23.000 χρόνια πίσω. Các nhà nhân chủng học đã tìm thấy những gia vị nóng như mù tạt cùng với những dấu tích về sự tồn tại của con người có niên đại khoảng 23.000 năm trước. |
Τον 16ο αιώνα ο Ντουάρτε Μπαρμπόσα έγραψε ότι πολλά πλοία από το Βασίλειο της Καμπάυα στη σύγχρονη Ινδία ταξίδευαν στο Μογκαντίσου με υφάσματα και μπαχαρικά, τα οποία αντάλλασαν με χρυσό, κερί και ελεφαντόδοντο. Trong những năm 1500, Duarte Barbosa ghi chú rằng nhiều tàu từ Vương quốc Cambaya ở Ấn Độ hiện nay đã đi tới Mogadishu với các loại vải vóc và hương vị, để trao đổi lấy vàng, sáp ong và ngà voi. |
Οι Πορτογάλοι θαλασσοπόροι έφεραν μπαχαρικά από την Ινδία περνώντας το Ακρωτήριο της Καλής Ελπίδας. Ông đã đi thuyền từ Bồ Đào Nha đến Ấn Độ bằng cách vòng qua mũi Hảo Vọng. |
Τα ευρέως γνωστά Ινδικά μπαχαρικά χρησιμοποιούνται λιγότερο. Các loại gia vị nổi tiếng của Ấn Độ thì ít được sử dụng ở đây. |
Τους επόμενους τρεις αιώνες, τα ευρωπαϊκά έθνη βυθίστηκαν στον πόλεμο, καθώς η Γαλλία, η Ισπανία, η Μεγάλη Βρετανία, η Πορτογαλία και η Ολλανδία ανταγωνίζονταν η μια την άλλη για να αναλάβουν τον έλεγχο των περιοχών που παρήγαν μπαχαρικά. Trong ba thế kỷ tiếp theo, các nước Âu Châu như Anh, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp và Tây Ban Nha lao vào cuộc xung đột, tranh chấp để giành quyền kiểm soát nguồn gia vị. |
ΘΑ σε περιμένει έξω απο το μάρκετ μπαχαρικών σε 20 λεπτά. Anh ta sẽ ra ngoài tiệm búp phê Spice trong 20 phút nữa. |
Σιέρα, μετακίνησα τα μπαχαρικά στο συρτάρι δίπλα στον φούρνο και τα εργαλεία εκεί που είχες τα μπαχαρικά. Sierra, em đã chuyển gia vị vào ngăn kéo cạnh lò nướng và cất dụng cụ về chỗ để gia vị trước đó. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μπαχάρι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.