Μωυσής trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Μωυσής trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Μωυσής trong Tiếng Hy Lạp.
Từ Μωυσής trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Môi-se, Moses, Mô-sê, moses. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Μωυσής
Môi-seproper Ενώ ο λαός περιμένει κάτω, ο Μωυσής ανεβαίνει στο βουνό. Trong khi dân sự chờ đợi ở dưới chân núi, Môi-se leo lên núi. |
Mosesproper Ο Μωυσής που σε αγαπούσε, ήταν άλλος άνθρωπος. Cái người Moses từng yêu nàng đã là một con người khác. |
Mô-sêproper Αυτός ο άντρας, λέει πως είναι ο Μωυσής! Người này tự xưng mình là Mô-sê! |
moses
Ο Μωυσής που σε αγαπούσε, ήταν άλλος άνθρωπος. Cái người Moses từng yêu nàng đã là một con người khác. |
Xem thêm ví dụ
Αν δεν γυρίσεις σε μένα, δε θα φύγεις ποτέ από την Αίγυπτο, Μωυσή. Hoặc là chàng sẽ tới với em hoặc là họ sẽ chẳng bao giờ rời khỏi Ai Cập. |
18 Ο Μωυσής λοιπόν επέστρεψε στον Ιοθόρ τον πεθερό του+ και του είπε: «Άφησέ με, σε παρακαλώ, να γυρίσω πίσω στους αδελφούς μου που βρίσκονται στην Αίγυπτο, για να δω αν είναι ακόμη ζωντανοί». 18 Vậy, Môi-se quay về với cha vợ mình là Giê-trô+ và nói: “Thưa cha, con muốn trở về cùng anh em con tại Ai Cập để xem họ còn sống hay không”. |
Ο Δημιουργός επέτρεψε στον Μωυσή να κρυφτεί σε κάποιο σημείο στο Όρος Σινά ενόσω Εκείνος “περνούσε”. Đấng Tạo Hóa cho phép Môi-se trốn trong Núi Si-na-i khi Ngài “đi qua”. |
5 Αυτοί προσφέρουν ιερή υπηρεσία σε συμβολική απεικόνιση και σκιά+ των ουράνιων πραγμάτων,+ ακριβώς όπως έδειχνε η θεϊκή εντολή που έλαβε ο Μωυσής όταν επρόκειτο να κατασκευάσει τη σκηνή: «Φρόντισε να φτιάξεις τα πάντα σύμφωνα με το υπόδειγμα που σου δείχτηκε στο βουνό». 5 Việc phụng sự của những người ấy là hình ảnh mô phỏng và là bóng+ của những điều trên trời;+ như Môi-se lúc sắp dựng lều thánh đã được Đức Chúa Trời ban mệnh lệnh này: “Hãy làm mọi điều theo những kiểu mẫu mà con đã được chỉ dẫn trên núi”. |
12 Σύμφωνα με τους νόμους του Ιεχωβά που δόθηκαν μέσω του Μωυσή, τις συζύγους θα έπρεπε να τις ‘αγαπούν’. 12 Theo các luật pháp của Đức Giê-hô-va ban qua Môi-se, vợ được “yêu-mến” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 13:6). |
5 Μετά την Έξοδο από την Αίγυπτο, ο Μωυσής έστειλε 12 κατασκόπους στη Γη της Επαγγελίας. 5 Sau khi ra khỏi Ê-díp-tô, Môi-se phái 12 người đi do thám Đất Hứa. |
Μολονότι τα παράπονά τους στρέφονταν κατά του Μωυσή και του Ααρών, στα μάτια του Ιεχωβά ο πραγματικός στόχος της δυσαρέσκειάς τους ήταν ο ίδιος ο Θεός. Mặc dù họ oán trách Môi-se và A-rôn, nhưng dưới mắt Đức Giê-hô-va thì người mà họ thật sự oán trách chính là Ngài. |
Το Γραφικό υπόμνημα αναφέρει: «Τώρα, η Μαριάμ και ο Ααρών άρχισαν να μιλούν εναντίον του Μωυσή εξαιτίας της Χουσίτισσας συζύγου που είχε πάρει . . . Kinh Thánh tường thuật: “Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về việc người nữ Ê-thi-ô-bi mà người đã lấy làm vợ... |
Καθόλου παράξενο που ο Μωυσής δεν τρομοκρατήθηκε από τον Φαραώ! Không lạ gì khi Môi-se không sợ Pha-ra-ôn chút nào! |
14 Και όπως ο Μωυσής ύψωσε το φίδι στην έρημο,+ έτσι και ο Γιος του ανθρώπου πρέπει να υψωθεί,+ 15 ώστε όποιος πιστεύει σε αυτόν να έχει αιώνια ζωή. 14 Môi-se đã treo con rắn trong hoang mạc+ thể nào, Con Người cũng phải bị treo lên+ thể ấy, 15 hầu cho ai tin ngài thì có được sự sống vĩnh cửu. |
Γιατί ρώτησε ο Μωυσής τον Θεό για το όνομά του, και γιατί ήταν κατανοητές οι ανησυχίες του; Tại sao Môi-se hỏi Đức Chúa Trời về danh ngài, và tại sao mối quan tâm của ông là chính đáng? |
(β) Πώς εκδηλώνουν οι χρισμένοι Χριστιανοί το πνεύμα του Μωυσή και του Ηλία από το 1914 και έπειτα; b) Kể từ năm 1914, các tín đồ đấng Christ được xức dầu đã bày tỏ tinh thần giống như Môi-se và Ê-li như thế nào? |
Ο Ιησούς του Ναυή που επρόκειτο να γίνει διάδοχός του, και όλοι οι Ισραηλίτες θα πρέπει να είχαν συγκινηθεί ακούγοντας τον Μωυσή να κάνει μια δυναμική παρουσίαση του νόμου του Ιεχωβά και να τους παροτρύνει έντονα να είναι θαρραλέοι καθώς θα έμπαιναν για να κληρονομήσουν τη γη.—Δευτερονόμιον 1:1-5, 19, 21, 29, 30· 3:22· 31:6, 7, 23· 34:7. Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7). |
15 Σε κάποια περίπτωση η πραότητα του Μωυσή φαίνεται ότι τον εγκατέλειψε. 15 Có một lần Môi-se dường như thiếu mềm mại. |
Ο Μωυσής ήταν προφήτης κι ο αγαπημένος τού Θεού. Moses là một nhà tiên tri, và được Chúa Trời tin yêu. |
Οι ομιλίες του Μωυσή συγκροτούν το κύριο μέρος του Δευτερονομίου Những lời giảng của Môi-se là phần chính của sách Phục-truyền Luật-lệ Ký |
(Ψαλμός 148:5, 6· Πράξεις 4:24· Κολοσσαείς 1:13· Αποκάλυψη 4:11) Οι Ισραηλίτες των ημερών του Μωυσή ήξεραν ότι ο Ιεχωβά ήταν ο Ζωοδότης τους και ο Σωτήρας τους. (Thi-thiên 148:5, 6; Công-vụ 4:24; Cô-lô-se 1:13; Khải-huyền 4:11) Vào thời Môi-se, dân Y-sơ-ra-ên biết rằng Đức Giê-hô-va là Đấng Ban Sự Sống và Đấng Giải Cứu của họ. |
Ο προφήτης Μωυσής ήταν σπουδαίος ηγέτης, αλλά χρειαζόταν τον Ααρών, τον αδελφό του, για να βοηθά ως εκπρόσωπος (βλέπε Έξοδος 4:14–16). Tiên tri Môi Se là một vị lãnh đạo cao trọng, nhưng ông cần đến A Rôn, em của ông, để giúp làm người phát ngôn (xin xem Xuất Ê Díp Tô Ký 4:14–16). |
14 Ο Ιεχωβά συνέχισε να μιλάει στον Μωυσή, λέγοντας: 15 «Αν κάποιος* συμπεριφερθεί άπιστα αμαρτάνοντας ακούσια εναντίον των αγίων πραγμάτων του Ιεχωβά,+ θα φέρει στον Ιεχωβά ένα υγιές κριάρι από το κοπάδι ως προσφορά για ενοχή. + Η αξία του σε σίκλους* ασημιού υπολογίζεται με βάση τον πρότυπο σίκλο του αγίου τόπου. 14 Đức Giê-hô-va tiếp tục phán cùng Môi-se: 15 “Nếu một người hành động bất trung khi vô tình phạm đến các vật thánh của Đức Giê-hô-va*+ thì người đó phải dâng cho Đức Giê-hô-va một con cừu đực khỏe mạnh trong bầy làm lễ vật chuộc lỗi lầm;+ giá trị của nó quy ra siếc-lơ* bạc được ấn định theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh. |
Όπως ο Δαβίδ, έτσι και ο Μωυσής μπορούσε να διακρίνει ότι η ζωή είναι γεμάτη προβλήματα. Giống như Đa-vít, Môi-se đã có thể thấy đời sống đầy gian khổ. |
Ενόσω ο Μωυσής βρισκόταν στο Όρος Σινά, τι έκαναν οι Ισραηλίτες, και με ποια αποτελέσματα; Trong khi Môi-se còn ở trên núi Si-na-i, dân Y-sơ-ra-ên đã làm gì, và với hậu quả nào? |
Θυμηθείτε ότι ο Μωυσής, ο οποίος έκλινε προς τα πνευματικά πράγματα, “επέλεξε να υφίσταται κακομεταχείριση με το λαό του Θεού μάλλον παρά να έχει την προσωρινή απόλαυση της αμαρτίας”. Hãy nhớ rằng Môi-se, người có khuynh hướng thiêng liêng, đã “lựa chọn chịu đau khổ với dân Thiên Chúa hơn là hưởng vui thú tạm bợ tội-lỗi”. |
Ο Μωυσής ρώτησε τον Ιεχωβά σχετικά με τους Ισραηλίτες: «Πλην τώρα εάν συγχωρήσης την αμαρτίαν αυτών—ει δε μη, εξάλειψόν με, δέομαι, εκ της βίβλου σου [από το βιβλίο σου (ΜΝΚ)], την οποίαν έγραψας». Môi-se dã cầu xin Đức Giê-hô-va liên quan tới những người Y-sơ-ra-ên: “Bây giờ xin Chúa tha tội cho họ! |
Ακριβώς όπως είχε προειδοποιήσει ο Μωυσής, το 607 π.Χ. μια συμφορά έπληξε το έθνος.—Δευτερονόμιον 28:15-37· 32:23-35. Đúng như lời cảnh cáo của Môi-se, cả nước đã gặp tai họa năm 607 trước tây lịch (Phục-truyền Luật-lệ Ký 28:15-37; 32:23-35). |
18 Νωρίτερα, ενώ ο Μωυσής βρισκόταν στο Όρος Σινά για να λάβει το Νόμο, οι Ισραηλίτες έγιναν ειδωλολάτρες, εντρυφώντας στη μοσχολατρία και στις αισθησιακές απολαύσεις. 18 Trước đó, trong khi Môi-se nhận Luật pháp trên núi Si-na-i, dân Y-sơ-ra-ên đã thờ tượng bò và ăn uống vui chơi. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Μωυσής trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.