μαθητής trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ μαθητής trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μαθητής trong Tiếng Hy Lạp.

Từ μαθητής trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là học sinh, học sinh trai, học trò, nam sinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ μαθητής

học sinh

noun

Κατόπιν, η μικρή ομάδα των τεσσάρων ή πέντε μαθητών συγκεντρωνόταν κάθε εβδομάδα.
Rồi nhóm nhỏ gồm bốn hay năm học sinh thường nhóm họp với nhau mỗi tuần.

học sinh trai

noun

học trò

noun

Απλά φαίνεται σαν να στρέφεται ο μαθητής κατά του δασκάλου.
Nghe như học trò đối đầu giáo viên.

nam sinh

noun

Κέρινη Πλάκα Μαθητή, 2ος Αιώνας Κ.Χ.
Bảng sáp của nam sinh vào thế kỷ thứ hai công nguyên.

Xem thêm ví dụ

Στις ημέρες του Ιησού και των μαθητών του, έφερε ανακούφιση στους Ιουδαίους που είχαν συντετριμμένη καρδιά εξαιτίας της πονηρίας του Ισραήλ και υπέφεραν ως αιχμάλωτοι στις ψεύτικες θρησκευτικές παραδόσεις του Ιουδαϊσμού του πρώτου αιώνα.
Vào thời Chúa Giê-su và các môn đồ ngài, nó cũng mang lại sự khuây khỏa cho những người Do Thái đau lòng vì sự gian ác ở Y-sơ-ra-ên, và chán nản vì bị giam hãm trong những truyền thống tôn giáo sai lầm của Do Thái Giáo vào thế kỷ thứ nhất.
20 Τα λόγια του Ιησού στα εδάφια Ματθαίος 28:19, 20 δείχνουν ότι θα πρέπει να βαφτίζονται τα άτομα εκείνα που έχουν γίνει μαθητές του.
20 Những lời của Giê-su nơi Ma-thi-ơ 28:19, 20 cho thấy những người đã trở nên môn đồ của ngài nên làm báp têm.
Όταν ήταν στη γη, κήρυττε λέγοντας: «Η βασιλεία των ουρανών έχει πλησιάσει» και απέστειλε τους μαθητές του να κάνουν το ίδιο.
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
(Λουκάς 21:37, 38· Ιωάννης 5:17) Αναμφίβολα οι μαθητές αντιλαμβάνονταν ότι τον υποκινούσε η βαθιά ριζωμένη αγάπη για τους ανθρώπους.
Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17).
Οπότε, οι μαθητές ξεκίνησαν να έρχονται κι εμείς ξεκινήσαμε να αναπτύσσουμε τεχνολογίες, γιατί αυτό βασικά χρειαζόμασταν προκειμένου να προχωρήσουμε μπροστά για να επιστρέψουμε στην επιτόπια έρευνα.
Sinh viên bắt đầu vào học và chúng tôi bắt đầu xây dựng công nghệ, vì về cơ bản đó cũng chính là những thứ đang thiếu để chúng tôi có thể tiếp tục công việc trên thực địa.
Γι’ αυτό, αφού είπε αυτή την παραβολή και άλλη μία σχετική με αυτήν, κατέληξε στο συμπέρασμα: «Ούτω λοιπόν πας όστις εξ υμών δεν απαρνείται πάντα τα εαυτού υπάρχοντα, δεν δύναται να ήναι μαθητής μου».
Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33).
Μετά την Πεντηκοστή του 33 Κ.Χ., τι σχέση απέκτησαν οι νέοι μαθητές με τον Πατέρα;
Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ mới vào hội thánh có mối quan hệ nào với Cha trên trời?
Αλλά όταν οι πιστοί μαθητές του Ιησού διακήρυξαν δημόσια αυτά τα καλά νέα, ξέσπασε άγριος διωγμός.
Nhưng khi các môn đồ trung thành của Giê-su công khai rao giảng tin mừng này, sự chống đối dữ dội bộc phát.
Περισσότερο από οποιονδήποτε μαθητή του, ο Ιησούς γνώριζε πολύ καλά τη μοχθηρή εχθρότητα του Διαβόλου.
Chúa Giê-su hiểu rõ hơn hết thảy các môn đồ của ngài về sự thù hằn hiểm độc của Ma quỉ.
Εδώ συνδέομαι μέσω Skype με μια σχολική αίθουσα σε μια από τις έξι ηπείρους και κάποιους από τους 70.000 μαθητές που φέρναμε σε επαφή κάθε μέρα με κάποιες από αυτές τις εμπειρίες.
Ngay đằng kia, tôi đang Skype trong lớp học với một trong sáu lục địa và chia sẻ với vài trong số 70000 học sinh mỗi ngày về từng trải nghiệm này.
Εξάλλου, η ευγνωμοσύνη για το βάθος της αγάπης που έχουν δείξει για εμάς ο Θεός και ο Χριστός μάς ανάγκασε να αφιερώσουμε τη ζωή μας στον Θεό και να γίνουμε μαθητές του Χριστού.—Ιωάννης 3:16· 1 Ιωάννη 4:10, 11.
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
Οι μαθητές του Ιησού είχαν ανατραφεί μέσα σε ένα τέτοιο περιβάλλον· όταν, λοιπόν, επέστρεψαν, «άρχισαν να απορούν επειδή μιλούσε με γυναίκα».
Vì lớn lên trong bầu không khí như thế nên khi trở lại, các môn đồ của Chúa Giê-su “đều sững-sờ về Ngài nói với một người đờn-bà” (Giăng 4:27).
Ο Ιησούς είχε προσπαθήσει από πολύ νωρίτερα να βοηθήσει τους μαθητές να αντιληφτούν «ότι πρέπει να υπάγη εις Ιεροσόλυμα και να πάθη πολλά από των πρεσβυτέρων και αρχιερέων και γραμματέων, και να θανατωθή, και την τρίτην ημέραν να αναστηθή».
Câu này nói: “Mười một môn-đồ đi qua xứ Ga-li-lê, lên hòn núi mà Đức Chúa Giê-su đã chỉ cho. Khi môn-đồ thấy Ngài, thì thờ-lạy Ngài; nhưng có một vài người nghi ngờ”.
Ο Ιησούς τού σύστησε να καταβάλει μεγαλύτερη προσπάθεια για να εφαρμόσει τις θεϊκές αρχές με πρακτικούς τρόπους, να είναι ενεργός μαθητής.
Chúa Giê-su kêu gọi người đó cố gắng thêm để áp dụng những nguyên tắc của Đức Chúa Trời một cách thực tiễn, trở thành một môn đồ sốt sắng.
Όπως ο Ιησούς και οι πρώτοι μαθητές του, έτσι και οι σπουδαστές δεν μιλούσαν από “δική τους παρόρμηση”.
Như Chúa Giê-su và các môn đồ ngài vào thế kỷ thứ nhất, các học viên không nói theo “ý riêng”.
Και σε μεγάλες και μικρές περιφέρειες σε ολόκληρη τη χώρα, που έκαναν αυτή την αλλαγή, διαπίστωσαν ότι οι φόβοι αυτοί είναι συχνά αβάσιμοι, και ότι αντισταθμίζονται κατά πολύ από τα τεράστια οφέλη στην υγεία και τις επιδόσεις των μαθητών,
Và trong các quận trên cả nước dù lớn hay nhỏ, khi thực hiện sự thay đổi này, họ thấy rằng những trở ngại trên thường không đáng kể so với những lợi ích nó mang lại đối với sức khỏe học sinh năng suất, và tính an toàn cộng đồng.
14 Από την επιστολή προς Ρωμαίους έως την επιστολή του Ιούδα, ακολουθούν εικοσιμία επιστολές με νουθεσίες και ενθάρρυνσι, από τις οποίες οι πρώτες δεκατέσσερις εγράφησαν από τον Παύλο και οι υπόλοιπες από άλλους αποστόλους και μαθητάς του Ιησού Χριστού.
14 Từ Rô-ma cho đến Giu-đe là hai mươi mốt bức thư khuyên bảo và khuyến khích, mười bốn bức thư đầu do Phao-lô viết và phần còn lại do các sứ đồ khác và môn đồ của Chúa Giê-su viết ra.
Ερωτήσεις: Τι είπε ο Ιησούς για να διδάξει τους μαθητές του πώς να προσεύχονται;
Câu hỏi: Chúa Giê-su dạy các môn đồ cầu nguyện như thế nào?
Κατόπιν, ο μαθητής Ιάκωβος διάβασε μια Γραφική περικοπή που βοήθησε όλους τους παρόντες να διακρίνουν το θέλημα του Ιεχωβά σε εκείνο το ζήτημα.—Πράξεις 15:4-17.
Rồi môn đồ Gia-cơ đọc một đoạn Kinh Thánh giúp cho mọi người trong cử tọa hiểu ý muốn của Đức Giê-hô-va trong vấn đề này.—Công-vụ 15:4-17.
Καθώς έχουμε πίστη στον Ιησού Χριστό και γινόμαστε υπάκουοι μαθητές Του, ο Επουράνιος Πατέρας θα συγχωρήσει τις αμαρτίες μας και θα μας προετοιμάσει να επιστρέψουμε σε Εκείνον.
Khi chúng ta đặt đức tin của mình nơi Chúa Giê Su Ky Tô, trở thành các môn đồ biết vâng lời của Ngài, thì Cha Thiên Thượng sẽ tha thứ tội lỗi của chúng ta và chuẩn bị cho chúng ta để trở về cùng Ngài.
Βασικές δεξιότητες και μία ελάχιστη πολιτιστική μόρφωση παραμένουν απρόσιτες για τους περισσότερους μαθητές μας.
Sự thành thạo các kỹ năng cơ bản và một vốn kiến thức văn hóa tối thiểu vượt quá tầm hầu hết các sinh viên của ta.
Άκου, κοίτα κράτα εμένα, αλλά άσε τους μαθητές να φύγουν.
Được rồi, nghe này, tôi ở lại cho bọn trẻ đi đi
Το πράσινο σημαίνει ότι ο μαθητής έχει καταλάβει το κομμάτι αυτό.
Màu xanh lá cây có nghĩa là học sinh đã đạt đến trình độ thành thạo.
Θυμόμασταν τη νουθεσία που έδωσε ο Ιησούς στους μαθητές του ότι πρέπει “να κάνουν πολύ καρπό”.
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
4 Οι άφοβοι πρώτοι μαθητές του Ιησού Χριστού αποδείχτηκαν πιστοί μέχρι θανάτου παρά τα όσα υπέφεραν.
4 Những tín đồ can đảm thời ban đầu của Chúa Giê-su Christ đã trung thành cho đến chết, bất chấp mọi gian khổ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μαθητής trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.