mamut trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mamut trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mamut trong Tiếng Rumani.

Từ mamut trong Tiếng Rumani có các nghĩa là voi ma mút, Voi Ma mút. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mamut

voi ma mút

noun

Dar ce știm până la urmă despre un mamut?
Vậy chúng ta biết gì về voi ma mút sau đó?

Voi Ma mút

și știm că este chiar foarte mare... De mamut, până la urmă.
và chúng ta biết rằng nó quả thực rất lớn. Voi ma mút mà.

Xem thêm ví dụ

Poți face același lucru, pe măsură ce costurile scad, pentru papagalul din Carolina, marele pinguin nordic, pentru găina de țară, pentru ciocănitoarea cu cioc de fildeș, pentru culicul eschimos, pentru foca călugăriță din Marea Caraibelor, pentru mamutul lânos.
Khi chi phí giảm xuống, bạn có thể làm điều tương tự cho những con vẹt đuôi dài Carolina, cho loài An ca lớn, cho gà đồng cỏ, cho chim gõ kiến mỏ ngà, cho chim mỏ nhát Eskimo, cho hải cẩu Caribbean, cho ma mút lông mịn.
Vor satisface oare elicopterele-mamut şi avioanele supersonice necesităţile stringente ale companiilor aeriene din anii următori?
Liệu những máy bay trực thăng khổng lồ và máy bay siêu âm sẽ thực sự đáp ứng các nhu cầu cấp bách của ngành công nghệ hàng không trong những năm sắp tới không?
Aceasta nu ar fi o copie fidelă, întrucât fragmentele scurte de ADN despre care v-am povestit ne vor împiedica să construim structura nealterată, dar ne-ar permite să creăm ceva ce ar semăna și s-ar comporta foarte asemănător cu un mamut lânos.
Ở đây không phải là bản sao chính xác, bởi vì các mảnh DNA còn thiếu mà tôi đã nói với bạn không cho phép chúng tôi xây dựng chính xác cấu trúc, nhưng nó sẽ tạo ra một cái gì đó mà ta nhìn và cảm thấy rất giống một con voi ma mút rậm lông.
De mamut, până la urmă.
Voi ma mút mà.
Printre cele mai cunoscute descoperiri se numără cea mai veche statuetă feminină din os de mamut (22.800 î.e.n.), renumita Venus din Moravany(d).
Những khám phá nổi tiếng nhất gồm tượng phụ nữ cổ nhất làm bằng xương voi mammoth (22 800 trước Công Nguyên), tượng Venus của Moravany.
Astfel, dacă am explora în profunzime oasele și dinții care au supraviețuit procesului de fosilizare, vom constata că ADN-ul odată intact și strâns legat în jurul proteinelor histonic, este acum atacat de bacteriile care trăiau în simbioză cu mamutul ani de-a rândul, cât acesta încă trăia.
Vì vậy, nếu chúng ta đã quan sát sâu vào trong xương và răng, thứ mà thực sự sống còn qua quá trình hoá thạch phần DNA một thời còn nguyên vẹn, bao bọc chặt xung quanh protein histone, hiện đang bị tấn công bởi các vi khuẩn từng sống cộng sinh với voi ma mút trong nhiều năm suốt cuộc đời của nó.
Așadar nu va fi o surpriză că un mamut conservat în permafrost va avea în jur de 50% din ADN-ul unui mamut, în timp ce un mamut columbian care a trăit şi a fost îngropat într-un mediu temperat va avea doar în jur de 3 sau 10% ADN endogen.
Một lần nữa, không có gì đáng ngạc nhiên khi một con voi ma mút bảo quản trong băng giá vĩnh cửu sẽ có thứ gì đó khoảng 50 phần trăm là DNA của voi ma mút, trong khi đó có một số thứ có lẽ từ loài voi ma mút Colombia, sống & và chôn vùi trong môi trường có nền nhiệt cao, bao phủ khoảng 3-10% nội sinh.
O mie de ani mai târziu, un mamut a murit în sudul Germaniei.
Cả nghìn năm sau đó, 1 con voi ma mút chết ở phía bắc nước Đức.
Ai văzut un mamut?
Có thấy con voi ma-mút nào không?
După ce fusesem total și copleșitor obsedată de bogăția și istoria mamut a culturii chineze, a fost ca o despovărare totală să aud ceva atât de american și atât de minunat.
Sau khi hoàn toàn bị ám ảnh bởi sự giàu có và lịch sử của văn hóa Trung Hoa, đó như thể là một sự khuây khỏa hoàn toàn khi nghe thấy một thứ thật sự đậm chất Mỹ và thật sự tuyệt vời.
M. primigenius a deviat de la mai marele mamut de stepă (M. trogontherii), în urmă cu aproximativ 200.000 de ani, în Asia de Est.
M. primigenius tách ra từ voi ma mút thảo nguyên (M. trogontherii) khoảng 200,000 năm trước tại châu Á.
Același lucru se întâmplă când vedem povestea sub formă de pictură murală, carte despre vânarea mamutului, piesă de teatru, transmisie radio, serial TV sau film.
Điều tương tự xảy ra khi chúng ta nhìn vào các nét khắc trong hang động mô tả về chuyến đi săn ấy, câu chuyện về chuyến đi săn ma-mút, buổi biểu diễn, buổi phát sóng radio, chương trình truyền hình hay một bộ phim.
Ai văzut un mamut?
Này anh bạn có thấy con ma-mút nào không?
Sunt mamut.
Tô là voi ma-mút
Înseamnă că putem lua cromozomi de elefanți asiatici, îi putem modifica pentru a obține toate acele poziții pe care am reușit să le descifrăm în genomul mamut; putem pune acest material genetic într-o celulă anucleată, să o diferențiem la rândul ei într-o celulă stem, să o diferențiem și pe aceasta ulterior, într-un spermatozoid, de exemplu; să înseminăm artificial un ovul de elefant asiatic, iar după un proces îndelungat și dificil, să reușim să aducem la viață ceva ce ar arată cam așa.
Vì vậy, điều đó có nghĩa rằng chúng ta có thể thực sự lấy bộ nhiễm sắc thể của voi châu Á điều chỉnh sắp xếp chúng vào những vị trí khác biệt với gen của loài voi ma mút mà chúng ta đã biết rõ, chúng ta có thể đặt nó vào trong một tế bào đã loại nhân biệt hoá nó thành tế bào gốc, sau đó biệt hóa nó vào thế tế bào tinh trùng chẳng hạn thụ tinhnhân tạo vào trong tế bào quả trứng của voi châu Á qua một tiến trình gian khổ lâu dài, thực sự mang lại một cái gì đó trông như thế này.
Sau poate că ești chiar mamutul lânos.
Hoặc bạn thậm chí có thể vào vai chú voi ma-mút.
Haide să doborâm mamutul ăsta.
Diego, ta hãy cùng hạ con dã tượng này!
Haide, mamut!
Lên đường thôi các chiến hữu!
Lasă mamutul în pace.
Để yên cho con dã tượng!
După un efort-mamut de cercetare, proiectul mai complex al dispozitivului cu implozie, cunoscut sub numele de „Christy gadget” după Robert F. Christy(d), un alt student al lui Oppenheimer, a fost finalizat într-o ședință în biroul lui Oppenheimer pe 28 februarie 1945.
Sau một nỗ lực nghiên cứu khổng lồ, thiết kế phức tạp hơn sử dụng phương án nổ kép, được gọi là "thiết bị Christy" theo tên Robert Christy, một sinh viên của Oppenheimer, được chính thức hoàn thành và phê duyệt trong một cuộc họp tại văn phong Oppenheimer ngày 28 tháng 2 năm 1945.
Unde ar trebui să adăposteşti un mamut?
Tôi sẽ chọn nơi nào làm nơi sinh sống cho chúng?
Lasă-mamut meu trece!
Hãy cho chúng tôi qua.
Abia aştept să-mi bag ghearele în mamutul ăla.
Tôi nôn nóng được ngoạm vào con dã tượng đó!

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mamut trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.