λήμμα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ λήμμα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ λήμμα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ λήμμα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Bổ đề, mục từ, mục, nhập, lối vào, mật hiệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ λήμμα

Bổ đề

(lemma)

mục từ

(entry)

mục, nhập

(entry)

lối vào

mật hiệu

Xem thêm ví dụ

Κάτω από το λήμμα «Διακονικοί Υπηρέτες» καταγράφονται πληροφορίες σχετικά με τα προσόντα και τις ευθύνες σας.
Tiết mục “Tôi tớ chức vụ” liệt kê tài liệu về các điều kiện bạn phải hội đủ và các trách nhiệm của bạn.
Κύριο λήμμα: Einsatzgruppen Έως και 1,6 εκατομμύρια Εβραίοι δολοφονήθηκαν σε μαζικές εκτελέσεις από τους Ναζί και τους συνεργάτες τους, ειδικά το 1941 πριν την ίδρυση των στρατοπέδων εξόντωσης.
Có khoảng 1,6 triệu người Do Thái bị giết chết bởi Quốc xã và những người cộng tác trong những cuộc hành quyết ngoài trời, nhất là trong năm 1941 trước khi thiết lập những trại tập trung.
Κύριο λήμμα: κλάση θωρηκτών Γιαμάτο Το Μουσάσι ήταν το δεύτερο πλοίο της κλάσης θωρηκτών Γιαμάτο, που σχεδιάστηκε από το Αυτοκρατορικό Ιαπωνικό Ναυτικό το 1937.
Musashi là chiếc thứ hai trong lớp thiết giáp hạm hạng nặng Yamato, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản thiết kế vào năm 1937.
Κύριο λήμμα: Ονόματα της Βεγγάλης Η προέλευση του ονόματος Βεγγάλη (Μπάνγκλα και Μπόνγκο στα Βεγγαλικά) είναι άγνωστη.
Nguồn gốc tên gọi Bengal (gọi là Bangla hay Bongo trong tiếng Bengal) chưa rõ.
Θα βρείτε αυτές τις βιογραφίες καταχωρημένες με ονομαστική σειρά και, επίσης, τους τίτλους των άρθρων με τη σειρά κάτω από το λήμμα «Βιογραφίες Μαρτύρων του Ιεχωβά».
Bạn có thể tìm thấy các mẩu chuyện đời sống đó liệt kê theo tên riêng và theo tựa đề dưới tiết mục “Các mẩu chuyện đời của Nhân-chứng Giê-hô-va” (“Life Stories of Jehovahʼs Witnesses” [“Récits de la vie de Témoins de Jéhovah”]).
Κύριο λήμμα: Κρατική Δούμα της Ρωσικής Αυτοκρατορίας Η Δούμα της Αυτοκρατορίας ή Αυτοκρατορική Δούμα (Γκοσουνταρστβέναγια Ντούμα), που αποτελούσε την Κάτω Βουλή του ρωσικού κοινοβουλίου, αποτελείτο (μετά το ούκαζ (διάταγμα) της 2ας Ιουνίου 1907) από 442 μέλη, εκλεγμένα με εξαιρετικά περίπλοκη διαδικασία.
Bài chi tiết: Đuma Quốc gia Đế quốc Nga Duma của Đế quốc hoặc Hoàng đế Duma (Chuyển tự Latinh: Gosudarstvennaya Duma), thành lập Hạ viện của quốc hội Nga, bao gồm (kể từ khi ukaz 2 tháng 6 năm 1907) của 442 thành viên, được bầu bởi một quá trình cực kỳ phức tạp.
Μπορούμε να βρούμε εισηγήσεις στο βιβλίο Συζητάτε, κάτω από το λήμμα «Παθήματα», αρχίζοντας από τη σελίδα 319, ή ίσως να προτιμάτε τον πρόλογο που αναφέρεται στη σελίδα 10, κάτω από τον υπότιτλο «Αδικία/Παθήματα».
Chúng ta có thể tìm thấy những lời đề nghị trong sách “Dùng Kinh-thánh mà lý luận” (Reasoning / Comment raisonner) dưới chủ đề “Sự đau khổ” nơi trang 393 (rs-E) [trg 374 (rs-F)], hoặc bạn có thể thích lời nhập đề nơi trang 12 hơn dưới chủ đề “Sự bất công / Đau khổ”.
Κύριο λήμμα: Πολιτική του Παλάου Το πολίτευμα του Παλάου είναι Προεδρική Δημοκρατία.
Bài chi tiết: Chính trị Palau Palau là một nước cộng hòa dân chủ đa đảng.
Κύριο λήμμα: Κύκλος του άνθρακα Στις γήινες συνθήκες, η μετατροπή ενός χημικού στοιχείου σε ένα άλλο είναι πολύ σπάνια.
Bài chính: Chu trình cacbon Trong những điều kiện của Trái Đất, sự chuyển hóa từ một đồng vị sang một đồng vị khác là rất hiếm.
Κάτω από το λήμμα «Συναθροίσεις» υπάρχουν παραπομπές που αναφέρονται σε κάθε πτυχή αυτού του θέματος και υπάρχουν συγκινητικά παραδείγματα κάτω από τον υπο–υπότιτλο «προσπάθειες ατόμων για να παραβρεθούν».
Tiết mục “Nhóm họp” (Meetings [Réunions]) dẫn đến mỗi khía cạnh về nhóm họp, gồm cả các gương đầy khích lệ dưới tiểu tiết mục “cố gắng tham dự”.
Κύριο λήμμα: Βαλκάνια Το βαλκανικό μοντέλο βασίζεται στη φυσική οριοθέτηση της βαλκανικής χερσονήσου.
Bài chi tiết: Balkans Khái niệm này được dựa trên ranh giới của bán đảo Balkan.
Σημειωτέον ότι, στο λήμμα «Ιεχωβά Θεός», το Τρίτο Νέο Διεθνές Λεξικό του Γουέμπστερ (Webster’s Third New International Dictionary) δίνει τον εξής ορισμό: «Η ύψιστη θεότητα που αναγνωρίζουν και η μόνη θεότητα που λατρεύουν οι Μάρτυρες του Ιεχωβά».
Thú vị thay, từ điển Webster’s Third New International Dictionary định nghĩa “Giê-hô-va Đức Chúa Trời” là thần tối cao được Nhân Chứng Giê-hô-va công nhận và là thần duy nhất họ thờ phượng.
Κύριο λήμμα: Silent Hill 4: The Room Σε αντίθεση με τις προηγούμενες προσθήκες οι οποίες έλαβαν χώρα στην πόλη του Silent Hill, το Silent Hill 4 εξελίσσεται στην επίσης φανταστική πόλη του South Ashfield, και ακολουθεί την ιστορία του Henry Townshend, ο οποίος ταξιδεύει σε παράλληλους κόσμους σε μία προσπάθεια να δραπετεύσει από το κλειδωμένο διαμέρισμά του.
Không giống ba phiên bản trước và cả các phiên bản sau lấy bối cảnh tại thành phố Silent Hill, Silent Hill 4: The Room lấy bối cảnh tại thành phố giả tưởng South Ashfield cách Silent Hill không xa và nhân vật chính là Henry Townshend, người đang cố gắng tìm cách thoát khỏi căn phòng 302 kinh dị đang bị khóa chặt.
Κύριο λήμμα: Πύργος Τηλεόρασης του Ταλίν Όταν η Εσθονία αποκατέστησε επίσημα την ανεξαρτησία της κατά τη διάρκεια του πραξικοπήματος (βλέπε παρακάτω), τις σκοτεινές ώρες της 20ης Αυγούστου 1991, στις 11:03 μ. μ. ώρα Ταλίν, πολλοί Εσθονοί εθελοντές κατέλαβαν το Πύργο Τηλεόρασης του Ταλίν σε μια προσπάθεια να προετοιμαστούν για να κόψουν τους διαύλους επικοινωνίας αφού τα Σοβιετικά στρατεύματα τον κατέλαβαν και οι εθελοντές αρνήθηκαν να εκφοβιστούν από τα Σοβιετικά στρατεύματα. Όταν ο Έντγκαρ Σαβισάαρ αντιμετώπισε τα Σοβιετικά στρατεύματα για δέκα λεπτά, τελικά υποχώρησαν από τον πύργο της Τηλεόρασης, μετά από μια αποτυχημένη αντίσταση κατά των Εσθονών.
Bài chi tiết: Tháp truyền hình Tallinn Khi Estonia chính thức khôi phục lại độc lập trong cuộc đảo chính (xem bên dưới) trong tối ngày 20 tháng 8 năm 1991, lúc 11:03 theo giờ Tallinn, nhiều tình nguyện viên Estonia đã vây quanh tháp truyền hình Tallinn trong một nỗ lực cắt đứt các kênh thông tin liên lạc, sau đó họ bị quân đội Liên Xô bắt giữ những vẫn quyết tâm chống lại quân đội Liên Xô.
Κύριο λήμμα: Θεωρία ελέγχου Ο Μάξγουελ δημοσίευσε μια εργασία «πάνω στους ρυθμιστές» στα πρακτικά της Βασιλικής Εταιρείας, τόμος 16 (1867-1868).
Bài chi tiết: Lý thuyết điều khiển tự động Maxwell viết một bài báo tiêu đề On governors trong Proceedings of Royal Society, tập 16 (1867–1868).
Για να βρείτε παραδείγματα, δείτε το Ευρετήριο Εκδόσεων Σκοπιάς 1986-1995, στο λήμμα «Παραδείγματα». —Έχει εκδοθεί σε αρκετές γλώσσες από τους Μάρτυρες του Ιεχωβά.
Để tìm thí dụ, hãy xem Watch Tower Publications Index 1986-2000, dưới đề mục “Illustrations” (Minh họa).—Do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản trong một số thứ tiếng.
Κύριο λήμμα: Οι Μεταφορές στη Βιρτζίνια Λόγω του νόμου Byrd Road Act του 1932, η πολιτειακή κυβέρνηση ελέγχει τους περισσότερους δρόμους της Βιρτζίνια, αντί για μία τοπική κομητειακή αρχή όπως συνηθίζεται σε άλλες πολιτείες.
Do Đạo luật Đường bộ Byrd năm 1932, chính phủ bang kiểm soát hầu hết đường bộ tại Virginia, thay vì hội đồng quận như thường thấy tại các bang khác.
Κάτω από το λήμμα «Γάμος», θα βρείτε τον υπότιτλο «εκλογή συντρόφου».
Dưới tiết mục “Hôn nhân” (“Marriage” [“Mariage”]) bạn tìm gặp tiểu tiết mục “chọn người hôn phối” (“select a mate” [“choix d’un conjoint”]).
ΑΣΚΗΣΕΙΣ: (1) Ανοίξτε το βιβλίο Πώς να Συζητάτε Λογικά από τις Γραφές στο κύριο λήμμα «Ιησούς Χριστός».
THỰC TẬP: (1) Mở đến tựa “Jesus Christ” trong sách Reasoning From the Scriptures, nếu có trong ngôn ngữ của bạn.
Κύριο λήμμα: Εκπαίδευση στο Καζακστάν Η εκπαίδευση είναι δωρεάν και υποχρεωτική μέχρι την δευτεροβάθμια εκπαίδευση, ενώ ο αλφαβητισμός φτάνει το 99,5%.
Bài chi tiết: Giáo dục ở Kazakhstan Giáo dục là phổ thông và bắt buộc cho tới cấp hai và tỷ lệ biết chữ ở người trưởng thành là 99.5%.
Κύριο λήμμα: Medieval II: Total War: Kingdoms Στις 30 Μαρτίου 2007, ανακοινώθηκε ότι θα κυκλοφορήσει η επέκτασή του, το Medieval II: Total War Kingdoms.
Bản mở rộng Medieval II: Total War: Kingdoms được công bố vào ngày 30 tháng 3 năm 2007 và được phát hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2007.
* Το λήμμα «Σκέψη», για παράδειγμα, παραπέμπει τον αναγνώστη σε αρκετά δημοσιευμένα άρθρα που ασχολούνται με την υπερνίκηση των επιβλαβών φαντασιώσεων.
* Chẳng hạn, trong tiêu đề “Thoughts” (Suy nghĩ) độc giả có thể tìm được một số bài đã được xuất bản giúp từ bỏ những suy nghĩ có hại.
Κύριο λήμμα: Οίκος του Αννόβερου Η Ανοβεριανή διαδοχή προέκυψε ως αποτέλεσμα της Πράξης της Διευθέτησης 1701, που πέρασε από το Αγγλικό Κοινοβούλιο.
Bài chi tiết: Nhà Hanover Những người kế vị thuộc nhà Hanover là kết quả của Đạo luật Thừa kế 1701, do Nghị viện Anh quốc thông qua.
Το Λεξικό της Καθολικής Θεολογίας (Dictionnaire de Théologie Catholique) το διασαφηνίζει αυτό στο λήμμα «Τέλος του Κόσμου»: «Η Καθολική Εκκλησία πιστεύει και διδάσκει ότι ο παρών κόσμος, όπως τον δημιούργησε ο Θεός και όπως υφίσταται σήμερα, δεν θα διαρκέσει αιώνια».
Qua đề mục “Ngày tàn của thế giới”, cuốn Dictionnaire de Théologie Catholique nói rõ điều này như sau: “Giáo Hội Công Giáo tin và dạy rằng thế giới hiện nay, thế giới mà Đức Chúa Trời dựng nên và hiện hữu, sẽ không tồn tại mãi mãi”.
Κύριο λήμμα: Προτεσταντική Μεταρρύθμιση και Αντιμεταρρύθμιση Τα νέα ιδεώδη του ουμανισμού, αν και κοσμικά από κάποιες πλευρές, αναπτύχθηκαν σε ένα χριστιανικό υπόβαθρο, κυρίως στις χώρες του Βορρά.
Bài chi tiết: Cải cách Kháng Cách và Phong trào Chống Cải Cách Những lý tưởng mới của chủ nghĩa nhân văn, mặc dù mang tính thế tục nhiều hơn trong một vài khía cạnh, đã phát triển dựa trên một nền tảng Cơ đốc giáo, đặc biệt ở phong trào Phục Hưng phương Bắc.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ λήμμα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.