λατρεία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ λατρεία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ λατρεία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ λατρεία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là 宗派, tông phái, cuồng giáo, sùng bái, cúng tế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ λατρεία

宗派

tông phái

cuồng giáo

(cult)

sùng bái

(worship)

cúng tế

Xem thêm ví dụ

Επιπλέον, ομάδες εθελοντών, υπό την κατεύθυνση Περιφερειακών Επιτροπών Οικοδόμησης, προσφέρουν πρόθυμα το χρόνο, τη δύναμη και τις γνώσεις τους προκειμένου να κατασκευαστούν θαυμάσιες αίθουσες συναθροίσεων για λατρεία.
Ngoài ra, dưới sự chỉ dẫn của Ủy ban Xây cất Vùng, những toán người tình nguyện sẵn sàng dùng thì giờ, sức lực và khả năng của mình để xây những phòng họp dùng trong việc thờ phượng.
Οι Χριστιανοί, οι οποίοι αναπνέουν καθαρό πνευματικό αέρα πάνω στο υπερυψωμένο όρος της αγνής λατρείας του Ιεχωβά, αντιστέκονται σε αυτή την τάση.
Tín đồ đấng Christ thở hít không khí thiêng liêng trong lành trên núi cao có sự thờ phượng thanh sạch của Đức Giê-hô-va, tất cưỡng lại khuynh hướng này.
7. (α) Σε ποιο βαθμό θα επιτευχθεί τελικά η ενότητα λατρείας;
7. (a) Sau cùng sự thờ phượng hợp nhất sẽ được thực hiện tới mức độ nào?
Στο νέο αυτό κόσμο, η ανθρώπινη κοινωνία θα είναι ενωμένη στη λατρεία του αληθινού Θεού.
Trong thế giới mới đó, xã hội loài người sẽ hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật.
Να πετάξεις όλα τα αντικείμενα που σχετίζονται με τη σατανική λατρεία
Hãy dẹp bỏ hết mọi vật có dính líu đến sự thờ Sa-tan
Επιπλέον, υπάρχει κάτι που ενώνει τη λατρεία όλων των άλλων θεών εκτός απ’ αυτόν.
Ngoài ra, chỉ có một điều chung trong tất cả các sự thờ phượng khác tách rời khỏi Đấng nầy.
Διαφοροποιήθηκε από τους διεφθαρμένους κληρικούς που χρησιμοποιούσαν εκκλησιαστικούς θεσμούς—όπως την εξομολόγηση αμαρτιών, τη λατρεία των αγίων, τη νηστεία και τα προσκυνηματικά ταξίδια—για να εκμεταλλεύονται τους πιστούς.
Ông khác biệt với các tu sĩ, là những người lợi dụng nghi thức của giáo hội, như xưng tội, thờ các thánh, kiêng ăn và hành hương, để trục lợi từ giáo dân.
Με τις πανούργες πράξεις του, προσπαθεί να μας χωρίσει από την αγάπη του Θεού ώστε να μην είμαστε πια αγιασμένοι και χρήσιμοι για τη λατρεία του Ιεχωβά.—Ιερεμίας 17:9· Εφεσίους 6:11· Ιακώβου 1:19.
Bằng các mưu kế xảo quyệt hắn cố làm chúng ta xa lìa sự yêu thương của Đức Chúa Trời để rồi chúng ta không còn thánh sạch và hữu dụng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa (Giê-rê-mi 17:9; Ê-phê-sô 6:11; Gia-cơ 1:19).
Κάποια ημέρα όλοι όσοι θα ζουν πάνω στη γη θα είναι αδελφοί και αδελφές μας, ενωμένοι στη λατρεία του αληθινού Θεού και Πατέρα όλων.
Một ngày nào đó tất cả những người sống trên đất sẽ là anh chị em với nhau, hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật và là Cha của mọi người.
Συχνά ακούμε «ευχαριστώ» και «παρακαλώ» ή παρόμοιες εκφράσεις από τα χείλη μικρών και μεγάλων, όπως επίσης καινούριων και παλιών Μαρτύρων, καθώς αποδίδουν μαζί λατρεία και απολαμβάνουν χαρωπή συναναστροφή.
Chúng ta thường nghe “cám ơn”, “không có chi”, hoặc những lời tương tự trên môi của các Nhân Chứng trẻ lẫn già, người mới cũng như lâu năm khi họ kết hợp để thờ phượng trong tình anh em vui vẻ.
Οργανώνεται η λατρεία στον ναό (12-16)
Sự thờ phượng tại đền thờ được tổ chức (12-16)
Το δεύτερο άρθρο εξετάζει πώς συμβάλλει με ουσιώδη τρόπο στην πνευματική ευημερία ολόκληρης της οικογένειας το να κρατάμε το μάτι μας απλό, να επιδιώκουμε πνευματικούς στόχους και να τηρούμε τη βραδιά Οικογενειακής Λατρείας.
Bài thứ hai xem xét làm thế nào việc giữ mắt đơn thuần, theo đuổi các mục tiêu thiêng liêng và duy trì Buổi thờ phượng của gia đình là điều trọng yếu để gia đình vững mạnh về thiêng liêng.
Η ίδια και άλλες θεοσεβείς γυναίκες είχαν συναχθεί για λατρεία κοντά σε έναν ποταμό όταν ο απόστολος τους διακήρυξε τα καλά νέα.
Bà và một số phụ nữ ngoan đạo khác đang tập hợp bên một bờ sông để thờ phượng khi sứ đồ đến rao truyền tin mừng cho họ.
Οι αρμόζουσες προσευχές σχετικά με τον αυτοκράτορα δεν είχαν απολύτως καμία σχέση με τη λατρεία του αυτοκράτορα ή με τον εθνικισμό.
Những lời cầu nguyện thích đáng liên quan đến hoàng đế chắc chắn không liên hệ đến việc tôn thờ hoàng đế hay chủ nghĩa quốc gia.
Ποια είναι η υποκινούσα δύναμη πίσω από την αγνή λατρεία;
Động lực nào thúc đẩy sự thờ phượng thanh sạch?
Σε πολλά μέρη, οι αδελφοί είχαν βάσιμους λόγους να φοβούνται ότι, αν οι δύο φυλές συναθροίζονταν μαζί για λατρεία, κάποιοι θα κατέστρεφαν την Αίθουσα Βασιλείας.
Tại nhiều nơi, các anh chị có lý do để sợ rằng nếu hai chủng tộc nhóm lại thờ phượng, Phòng Nước Trời của họ sẽ bị phá hủy.
Είναι Ακόμα Ζωντανή η Λατρεία της Μητέρας-Θεάς;
Người ta vẫn còn thờ phượng Mẫu Thần nữa không?
Με τον καιρό, οι κάτοικοι αυτής της περιοχής ανέπτυξαν μια μορφή λατρείας η οποία περιλάμβανε κάποιες πεποιθήσεις και συνήθειες που όριζε ο Νόμος του Θεού, όπως η περιτομή.
Dần dần họ tạo nên một hình thức thờ phượng pha trộn, trong đó có một số niềm tin và thực hành có trong Luật pháp của Đức Chúa Trời, chẳng hạn như phép cắt bì.
Αιώνες αργότερα, όταν συστάθηκε η Χριστιανική εκκλησία, οι συναθροίσεις συνέχισαν να αποτελούν σημαντικό χαρακτηριστικό της αληθινής λατρείας.
Nhiều thế kỷ sau, khi hội thánh gồm những môn đồ của Chúa Giê-su được thành lập, các buổi họp vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc thờ phượng.
Πώς δείχνουν οι Μάρτυρες του Ιεχωβά το ζήλο τους για την αληθινή λατρεία;
Nhân-chứng Giê-hô-va cho thấy họ sốt sắng đối với sự thờ phượng thật như thế nào?
6 Ο Παύλος βοήθησε τους Κορινθίους να διακρίνουν γιατί το έργο παροχής βοήθειας αποτελούσε μέρος της διακονίας τους και της λατρείας τους προς τον Ιεχωβά.
6 Phao-lô giúp hội thánh Cô-rinh-tô hiểu tại sao cứu trợ là một khía cạnh của công việc thánh và sự thờ phượng Đức Giê-hô-va.
Η ενότητα απορρέει από την “καθαρή γλώσσα”, το θεϊκό κανόνα λατρείας. —Σοφονίας 3:9· Ησαΐας 2:2-4.
Sự hợp nhất có được nhờ “ngôn ngữ thanh sạch”, tức những tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời về sự thờ phượng.—Sô-phô-ni 3:9; Ê-sai 2:2-4.
(Εβραίους 13:15, 16) Επιπλέον, προσφέρουν λατρεία στον πνευματικό ναό του Θεού, ο οποίος, σαν το ναό της Ιερουσαλήμ, είναι «οίκος προσευχής για όλα τα έθνη».
(Hê-bơ-rơ 13:15, 16) Hơn nữa, họ thờ phượng tại đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời, là “nhà cầu-nguyện của muôn dân”, giống như đền thờ ở Giê-ru-sa-lem.
(Παροιμίες 17:25) Τι βαθιά στενοχώρια περνούν οι γονείς όταν ένα παιδί εγκαταλείπει τη λατρεία του αληθινού Θεού!
(Châm-ngôn 17:25) Cha mẹ đau lòng biết bao khi thấy con mình không còn thờ phượng Đức Chúa Trời nữa!
Η οικτρή κατάσταση του ασώτου μοιάζει με την εμπειρία που έχουν πολλοί σήμερα οι οποίοι εγκαταλείπουν την ευθεία οδό της αγνής λατρείας.
Cảnh ngộ của đứa con hoang đàng này cũng giống như kinh nghiệm của nhiều người ngày nay từ bỏ con đường ngay thẳng của sự thờ phượng thanh sạch.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ λατρεία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.