κνήμη trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ κνήμη trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κνήμη trong Tiếng Hy Lạp.
Từ κνήμη trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là ống quyển, Xương mác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ κνήμη
ống quyểnnoun Νομίζω με βρήκε στην κνήμη. Chắc là ống quyển tôi gãy rồi. |
Xương mác
Η περόνη και η κνήμη από το δεξί πόδι φαίνεται να είναι από το ίδιο άτομο. Xương mác và xương chày của chân phải từ cùng một người. |
Xem thêm ví dụ
Σύμφωνα με το 2ο κεφάλαιο του Δανιήλ, το όνειρο περιλάμβανε μια τεράστια εικόνα με κεφάλι από χρυσό, στήθος και βραχίονες από ασήμι, κοιλιά και μηρούς από χαλκό, κνήμες από σίδερο, και πόδια από σίδερο αναμειγμένο με πηλό. Theo Đa-ni-ên chương 2, giấc mơ liên quan đến một pho tượng khổng lồ có đầu bằng vàng, ngực và hai cánh tay bằng bạc, bụng và đùi bằng đồng, ống chân bằng sắt và bàn chân bằng sắt trộn lẫn đất sét. |
Εκτός από τη Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία, τι παριστάνουν οι κνήμες της εικόνας; Ngoài Đế Quốc La Mã, ống chân của pho tượng còn tượng trưng cho cái gì? |
Κάταγμα κνήμης λίγο κάτω απ'την επιγονατίδα. Xương chày có vết nứt, khoảng 5 inch dưới đầu gối. Hmm. |
ROMEO Για σπασμένα κνήμη σας. ROMEO Đối với shin của bạn bị hỏng. |
Αυτή η τελευταία παγκόσμια δύναμη μπορεί μεν να είναι ασθενέστερη της προκατόχου της που αντιπροσωπευόταν από τις σιδερένιες κνήμες, αλλά δεν θα διαλυθεί από μόνη της. Cường quốc cuối cùng này yếu hơn cường quốc được tượng trưng bởi ống chân bằng sắt, nhưng nó sẽ không tự vụn nát ra. |
21 Τι συμβολίζουν οι σιδερένιες κνήμες της τεράστιας εικόνας; 21 Các ống chân bằng sắt của pho tượng khổng lồ tượng trưng cho gì? |
ΛΝ: Αυτό που ανακάλυψε ήταν μια κνήμη, ένα οστό του ποδιού, και πιο συγκεκριμένα, ένα οστό που ανήκε σε κάποιο αρτιοδάκτυλο θηλαστικό, όπως η αγελάδα ή το πρόβατο. LN: Thứ mà cô tìm được là một đoạn xương ống chân, đặc biệt, nó là của một loài động vật có vú móng chẻ, như bò hay cừu. |
Ωστόσο, οι σιδερένιες κνήμες της εικόνας στο όνειρο του Ναβουχοδονόσορα παρίσταναν, όχι μόνο τη Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία, αλλά και την πολιτική της αποφυάδα —την Αγγλοαμερικανική Παγκόσμια Δύναμη. Tuy nhiên, các ống chân sắt của pho tượng trong giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa không chỉ tượng trưng cho Đế Quốc La Mã mà còn tượng trưng cho cái chồi chính trị của nó nữa—Cường Quốc Thế Giới Anh-Mỹ. |
Συνεπώς, οι σιδερένιες κνήμες της εικόνας του ονείρου περιλαμβάνουν και τη Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία και την αγγλοαμερικανική δυαδική παγκόσμια δύναμη. Vậy ống chân bằng sắt của pho tượng trong giấc mơ bao gồm cả Đế Quốc La Mã và cường quốc thế giới đôi Anh-Mỹ. |
Αν κάνεις λάθος, οι φαρμακοβιομηχανίες μπορεί να συνεχίζουν να ικανοποιούν τους μετόχους αλλά δεν βελτιώνεται τίποτα για αυτούς με τις μελανιασμένες κνήμες. Chữa sai, và ngành công nghiệp dược phẩm vẫn có thể kiếm lời cho các cổ đông nhưng chẳng có sự tiến bộ nào cho người bị bầm mặt đầu gối cả |
Νομίζω με βρήκε στην κνήμη. Chắc là ống quyển tôi gãy rồi. |
Οι Τζακ Χόρνερ και Ντον Λέσεμ αντέτειναν το 1993 ότι ο τυραννόσαυρος ήταν βραδυκίνητος και ότι πιθανότατα δεν μπορούσε να τρέξει (σε καμία φάση των διασκελισμών του και τα δύο πόδια να είναι στον αέρα), επειδή η αναλογία του μηρού με την κνήμη ήταν μεγαλύτερη από 1, όπως στα περισσότερα μεγάλα θηριόποδα και αντίστοιχα με τους σύγχρονους ελέφαντες. Jack Horner và Don Lessem lập luận vào năm 1993 rằng Tyrannosaurus rất chậm và có lẽ không thể chạy (không có giai đoạn trong không trung giữa các sải chân), bởi vì tỷ lệ xương đùi đến xương chày dài hơn 1, như trong hầu hết các loài khủng long chân thú lớn và giống như loài voi hiện đại. |
Πρέπει να υπάρχει γωνία 90 μοιρών μεταξύ της κνήμης και του μηρού σου! Phải tạo 1 góc 90 độ giữa chân và đùi chứ. |
Μηρός Κνήμη Μετατάρσια Υποτυπώδες δάκτυλο Φάλαγγες Ο Κρίστιανσεν το 1998 εκτίμησε ότι τα οστά του ποδιού του τυραννόσαυρου δεν ήταν σημαντικά πιο ισχυρά από αυτά των ελεφάντων, οι οποίοι έχουν σχετικά περιορισμένη μέγιστη ταχύτητα και στην πραγματικότητα δεν τρέχουν ποτέ (δεν υπάρχει φάση όπου όλα τα πόδια βρίσκονται στον αέρα), και έτσι πρότεινε ότι η μέγιστη ταχύτητα του δεινόσαυρου θα ήταν περίπου 11 m/s (40 km/h), η οποία είναι περίπου η ταχύτητα ενός ανθρώπου δρομέα. Christiansen (1998) ước tính rằng xương chân của Tyrannosaurus không mạnh hơn đáng kể so với loài voi, tương đối hạn chế ở tốc độ tối đa và không bao giờ chạy (không có thời gian trong không khí), và do đó đề xuất rằng tốc độ tối đa của loài này sẽ vào khoảng 11 m/s (40 km/h; 25 dặm/giờ), tức là tốc độ của một người chạy nước rút. |
Χτύπησα την κνήμη μου. Tôi bị gãy cẳng chân. |
Στη συνέχεια, είπε κάτι για την κνήμη του, και έσκυψε κάτω. Sau đó, ông nói điều gì đó về shin của mình, và cúi xuống. |
Χτυπήθηκε στην κνήμη. Ổng bị trúng đạn vô ống quyển. |
Οι τέσσερις παγκόσμιες δυνάμεις τις οποίες συμβολίζουν τα τέσσερα μέταλλα στο όνειρο του Ναβουχοδονόσορα ήταν η Βαβυλωνιακή Αυτοκρατορία (το χρυσό κεφάλι), η Μηδοπερσία (το ασημένιο στήθος και οι ασημένιοι βραχίονες), η Ελλάδα (η χάλκινη κοιλιά και οι χάλκινοι μηροί) και η Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία (οι σιδερένιες κνήμες). Bốn cường quốc thế giới, được tượng trưng bằng bốn kim loại trong giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa, là Đế Quốc Ba-by-lôn (đầu bằng vàng), Mê-đi Phe-rơ-sơ (ngực và cánh tay bằng bạc), Hy Lạp (bụng và vế bằng đồng), và Đế Quốc La Mã (ống chân bằng sắt). |
«Οι σφριγηλοί άντρες»—οι μηροί και οι κνήμες—δεν είναι πια ρωμαλέοι στυλοβάτες αλλά έχουν εξασθενήσει και λυγίζουν, και έτσι τα πόδια απλώς σέρνονται. “Những người mạnh-sức”—đôi chân—không còn là những cột vững chắc nhưng yếu đi, và cong lại kéo lê đôi chân. |
Σε ένα δείγμα οι αναλογίες ισοτόπων σε οστά από διάφορα μέρη του σώματος υποδεικνύουν διαφορά θερμοκρασίας όχι μεγαλύτερη από 4 μρ 5 °C μεταξύ των σπονδύλων του θώρακα και την κνήμη του ποδιού. Trong một mẫu, các tỷ số đồng vị trong xương từ nhiều bộ phận khác nhau trong cơ thể chỉ ra sự chênh lệch nhiệt độ không quá 4 đến 5 °C (7 đến 9 °F) giữa đốt sống của thân và xương chày của chân dưới. |
Είχε περάσει μόλις δέκα βήματα πριν από την κνήμη του πιάστηκε σε κάποια μυστηριώδη τρόπο, και αυτός δεν ήταν πλέον σε λειτουργία, αλλά πετούν με ασύλληπτη ταχύτητα, μέσω της αέρα. Ông hầu như không đi mười bước tiến trước khi shin của ông đã bị bắt trong một số thời trang bí ẩn, và ông đã không còn chạy, nhưng bay nhanh không thể tưởng tượng thông qua không khí. |
Το κεφάλι εκείνης της εικόνας ήταν από καλό χρυσάφι, το στήθος της και οι βραχίονές της από ασήμι, η κοιλιά της και οι μηροί της από χαλκό, οι κνήμες της από σίδερο, τα πόδια της κατά μέρος από σίδερο και κατά μέρος από μορφοποιημένο πηλό. Đầu pho tượng nầy bằng vàng ròng; ngực và cánh tay bằng bạc; bụng và vế bằng đồng; ống chân bằng sắt; và bàn chân thì một phần bằng sắt một phần bằng đất sét. |
Τώρα, φανταστείτε να σκεφτόμασταν πως οι μελανιές είναι το πρόβλημα, και ν ́ αναπτύσσαμε ένα γιγαντιαίο ιατρικό κατεστημένο και μία κουλτούρα σχετικά με την θεραπεία μελανιών: καλυπτικές κρέμες, παυσίπονα, ό, τι σκεφτείτε, και ν ́ αγνοούσαμε το γεγονός ότι ο κόσμος συνεχίζει να χτυπάει την κνήμη του στα τραπεζάκια. Giờ, hãy tưởng tượng ta nghĩ rằng những vết bầm tím là vấn đề, và ta chuyển một sự thiết lập y học to lớn và một truyền thống về việc chữa bầm: che kem lên, thuốc giảm đau, bạn gọi như vậy, trong khi đó lảng tránh một điều rằng con người vẫn đang đập nặt đầu gối của họ vào bàn. |
Σκεφτείτε την μελανιά στην κνήμη σας όταν κατά λάθος χτυπάτε το πόδι σας στο τραπεζάκι του καφέ. Nghĩ tới vết bầm ở mặt đầu gối của bạn khi bạn vô tình đập chân vào bàn |
Εκτός από τη Ρωμαϊκή Αυτοκρατορία, ποια άλλη παγκόσμια δύναμη παρίσταναν οι σιδερένιες κνήμες της εικόνας στο όνειρο; Ngoài Đế Quốc La Mã, các ống chân sắt của pho tượng trong giấc mơ cũng tượng trưng cho cường quốc nào khác? |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κνήμη trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.