klettur trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ klettur trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ klettur trong Tiếng Iceland.
Từ klettur trong Tiếng Iceland có nghĩa là vách đá. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ klettur
vách đánoun |
Xem thêm ví dụ
Ef þú ert aldraður kristinn maður geta orð þín og verk sýnt öðrum að Jehóva sé ,klettur þinn sem ekkert ranglæti er hjá‘. Nếu là tín đồ cao niên, lời nói và hành động của bạn có thể cho người khác thấy rằng ‘Đức Giê-hô-va là hòn đá bạn, trong Ngài chẳng có sự bất-nghĩa’. |
(Jesaja 64:8; Matteus 6:9; Postulasagan 4:24) „Þú ert faðir minn, Guð minn og klettur hjálpræðis míns,“ söng sálmaskáldið. (Ê-sai 64:8; Ma-thi-ơ 6:9; Công-vụ 4:24) Người viết Thi-thiên hát: “Chúa là Cha tôi, là Đức Chúa Trời tôi, và là hòn đá về sự cứu-rỗi tôi”. |
(Lúkas 4:29) Athyglisvert er að suðvestur af Nasaret nútímans er 12 metra hár klettur þar sem þessi atburður kann að hafa átt sér stað. Điều đáng lưu ý là tại phía tây nam của thành phố Na-xa-rét thời nay có một vách núi cao 12 mét, nơi chuyện này có thể đã xảy ra. |
Sálmaritarinn Davíð lét svipaða hugmynd í ljós í bæn er hann sagði: „Megi . . . hugsanir hjarta míns verða þóknanlegar frammi fyrir þér, Ó Jehóva, klettur minn og frelsari.“ Người viết Thi-thiên Đa-vít diễn tả những cảm nghĩ tương tợ trong lời cầu nguyện. Ông nói: “Hỡi Đức Giê-hô-va là hòn đá tôi, và là Đấng cứu-chuộc tôi, nguyện...sự suy-gẫm của lòng tôi được đẹp ý Ngài!” |
Jesús kenndi fylgjendum sínum, að opinberun væri sá „klettur“ sem hann mundi byggja kirkju sína á (sjá Matt 16:16–18). Chúa Giê Su đã dạy các môn đồ của Ngài rằng sự mặc khải là “đá” mà trên đó Ngài sẽ xây dựng Giáo Hội của Ngài (xin xem Ma Thi Ơ 16:16–18). |
Hann nefndi til dæmis Símon semíska nafninu Kefas en það merkir „klettur“. Chẳng hạn, ngài đặt tên cho Si-môn là Sê-pha, theo tiếng Xêmít nghĩa là “đá”. |
Sjá, er þetta þá ekki himnaríki, sem upp er að rísa á síðustu dögum í hátign Guðs, jafnvel kirkja hinna Síðari daga heilögu, líkt og óbifanlegur og fastur klettur í hinu djúpa hafi, berskjaldaður fyrir stormum og ofviðrum Satans. Klettur, sem fram að þessu hefur staðið af sér alla raun og býður enn fjallháum öldum mótlætis birginn, er láta stjórnast af hinum ofsafengnu illviðrisstormum, og skella af ógnarafli hins löðrandi brims á óhagganlegu berginu; knúnar áfram af miklum ótta óvinar alls réttlætis? Vậy thì, hãy nhìn xem, không phải Vương Quốc Thiên Thượng đang ngang đầu lên sao trong những ngày sau cùng trong vẻ uy nghiêm của Thượng Đế của nó, chính là Giáo Hội của Các Thánh Hữu Ngày Sau, giống như một tang đá không thể xuyên thủng và không thể xê dịch được ở giữa lòng biển sâu, chịu đựng những cơn giông tố và bão lớn của Sa Tan, cho đến bây giờ vấn kiên trì bền bi, và vấn bất chấp những ngọn núi chống đối, dù bị tấn công bởi những ngọn gió dữ dội của những sự xao quyệt đang cố nhận chìm, đã và vấn đang [lao tới trước] với bọt nước dữ dội ngang qua bờ chiến thắng; được thúc đay đi tới với cơn thịnh nộ được gia tăng gấp hai của kẻ thù của sự ngay chính? |
1–5, Margir falskir andar eru á jörðunni; 6–9, Vei sé hræsnurum og þeim, sem útilokaðir eru frá kirkjunni; 10–14, Öldungar eiga að boða fagnaðarerindið með andanum; 15–22, Andinn þarf að upplýsa bæði prédikara og áheyrendur; 23–25, Það sem ekki uppbyggir er ekki af Guði; 26–28, Hinir staðföstu eru eigendur alls; 29–36, Bænum hinna hreinsuðu er svarað; 37–46, Kristur er góði hirðirinn og klettur Ísraels. 1–5, Nhiều thần linh giả tạo ở khắp nơi trên thế gian; 6–9, Khốn thay cho những kẻ đạo đức giả và những kẻ bị khai trừ khỏi Giáo Hội; 10–14, Các anh cả phải thuyết giảng phúc âm qua Thánh Linh; 15–22, Cả người thuyết giảng lẫn người nghe đều cần được Thánh Linh soi sáng; 23–25, Điều gì không gây dựng thì không phải của Thượng Đế; 26–28, Những người trung thành là những người có tất cả mọi vật; 29–36, Lời cầu nguyện của những người thanh khiết được đáp ứng; 37–46, Đấng Ky Tô là Người Chăn Hiền Lành và Đá của Y Sơ Ra Ên. |
Jehóva Guð getur veitt okkur öryggi rétt eins og klettur eða stórt bjarg sem er óhagganlegt og stöðugt. Như một hòn đá lớn vững chắc không thể chuyển dời, Đức Giê-hô-va là nơi nương tựa chắc chắn cho chúng ta. |
Hann hafði þegar fengið til the benda hvar, með því að klettur sterkar, hann haldið sínum jafnvægi með erfiðismunum, og mjög fljótlega að hann myndi að lokum að ákveða, í fimm mínútur að það væri 07:15. Ông đã có điểm ở đâu, bằng cách rock mạnh mẽ hơn nữa, ông duy trì của mình trạng thái cân bằng với khó khăn, và rất sớm, ông cuối cùng sẽ phải quyết định, vì trong năm phút nó sẽ là một 07:15. |
Bicky hefði hætt klettur sjálfur og var að glápa á Jeeves í awed konar hátt. Bicky đã ngừng rocking mình và được nhìn chằm chằm vào Jeeves trong một loại sợ hãi của con đường. |
Staðurinn var klettur. Nơi được rocking. |
Hví skyldi Páll hafa kallað sig ,auman mann‘ – hann sem var þvílíkur „klettur“ og sat sennilega í stjórnandi ráði fyrstu aldar? Tại sao Phao-lô, một “người khổng lồ” về thiêng liêng và rất có thể là thành viên của hội đồng lãnh đạo vào thế kỷ thứ nhất, lại tự gọi mình là người “khốn khổ”? |
Ben-Gurion fór bil beggja og ákvað að orðið ,Klettur‘ skyldi standa í stað ,Guðs‘.“ Để dàn xếp, ông Ben-Gurion quyết định rằng sẽ dùng từ “Hòn Đá” thay vì “Đức Chúa Trời””. |
Sjá, er þetta þá ekki himnaríki, sem upp er að rísa á síðustu dögum í hátign Guðs, jafnvel kirkja hinna Síðari daga heilögu, líkt og óbifanlegur og fastur klettur í hinu djúpa hafi, berskjaldaður fyrir stormum og ofviðrum Satans, en fram til þessa hefur staðið af sér alla raun og býður enn fjallháum öldum mótlætis birginn, er láta stjórnast af skaðlegum illviðrisstormum og skella af ógnarafli hins löðrandi brims á óhagganlegu berginu, knúnar áfram af miklum ótta óvinar alls réttlætis?“ Này, rồi sau đó, không phải Vương Quốc Thiên Thượng đang ngẩng đầu trong những ngày sau cùng trong vẻ uy nghi của Thượng Đê của mình, chính là Giáo Hôi Các Thánh Hữu Ngày Sau, giống như môt tảng đá không thể xuyên thủng, không thể xê dịch được ở giữa đại dương sâu thằm, đương đầu với giông bão của Sa Tan, mà đên bây giờ vấn luôn trì chí, và dũng cảm chống lại những sự ngược đãi liên tục và ác liệt, bị quật tung bởi những ngọn gió dữ dôi của các mưu chước đã bị suy yêu, nhưng những ngọn sóng của chúng đã và vấn còn điên cuồng giáng xuống Giáo Hôi đang thắng thê; được thúc giục tiên tới với nỗi điên cuồng mãnh liệt hơn bởi kẻ thù của mọi điều ngay chính?” |
En því miður var það móður hans, sem kom aftur inn í herbergið fyrst, en Grete hafði vopn henni vafið um kommóða í næsta herbergi og var klettur það fram og til baka með sig, án þess að hreyfa það frá stöðu sína. Nhưng tiếc là nó là mẹ của mình trở lại vào phòng đầu tiên, trong khi Grete có tay quấn quanh ngực của ngăn kéo trong phòng tiếp theo và được rocking nó lại một mình, mà không cần di chuyển nó từ vị trí của nó. |
(Jesaja 30:29) Sannkristnir menn eru gripnir sömu „hjartans gleði“ er þeir ígrunda dóminn yfir heimi Satans, verndina sem Jehóva, ‚klettur hjálpræðisins,‘ veitir þeim og blessunina sem ríki hans kemur til leiðar. — Sálmur 95:1. (Ê-sai 30:29) Tín đồ thật của Đấng Christ ngày nay cảm nghiệm được “sự vui trong lòng” tương tự khi họ suy ngẫm về sự phán xét dành cho thế gian của Sa-tan; về việc được Đức Giê-hô-va, “hòn đá về sự cứu-rỗi”, che chở; và về các ân phước mà Nước Trời sẽ mang lại.—Thi-thiên 95:1. |
Ég var eins og klettur. Tôi thấy mình vững như hòn đá. |
„Kristur var höfuð kirkjunnar, aðalhyrningasteinninn og hinn andlegi klettur sem kirkjan var byggð á, og máttur heljar skal ekki á henni sigrast [sjá Matt 16:18; Ef 2:20]. “Đấng Ky Tô đứng đầu Giáo Hội, viên đá chính của góc nhà, đá thuôc linh mà trên đó Giáo Hôi được xây lên, và các cồng ngục giới sẽ không thắng được nó [xin xem Ma Thi ơ 16:18; Ê Phê Sô 2:20]. |
Þegar hann kom heim tók Jennilyn sér strax stöðu við hlið hans eins og klettur. Khi anh trở về nhà, Jennilyn đã chạy đến bên anh. |
Þeir voru eins og traustur klettur í allri eðjunni. Họ giống như những chỗ rắn chắc trong nơi toàn bùn lầy. |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ klettur trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.