Κέρκυρα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Κέρκυρα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Κέρκυρα trong Tiếng Hy Lạp.
Từ Κέρκυρα trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Kérkyra. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Κέρκυρα
Kérkyra(Corfu) |
Xem thêm ví dụ
Κατά τον υπόλοιπο Α Παγκόσμιο Πόλεμο, ο Βασιλιάς Πέτρος Α, που είχε ήδη πολύ κακή υγεία, παρέμεινε στο ελληνικό νησί της Κέρκυρας, που έγινε έδρα της εξόριστης σερβικής κυβέρνησης μέχρι το Δεκέμβριο του 1918. Trong thời gian còn lại của Thế chiến thứ nhất, vua Petar I trong tình trạng sức khỏe yếu đã sống tại đảo Corfu của Hy Lạp, cũng là nơi chính phủ lưu vong Serbia trú đóng cho đến tháng 12 năm 1918. |
Τα πιο σημαντικά είναι δύο ορατόρια: το (πλέον χαμένο) Moyses Deus Pharaonis (RV 643) και το Juditha triumphans (RV 644) στο οποίο εορτάζεται η νίκη της Επικράτειας της Βενετίας εναντίον των Τούρκων και η ανακατάληψη της Κέρκυρας. Otatorio thứ hai, Juditha triumphans (RV 644) dùng để kỷ niệm chiến thắng của Cộng hòa Venice trong việc chống lại quân Thổ Nhĩ Kỳ và tái chiếm đảo Corfu. |
Ο Βοναπάρτης είχε διατάξει το στόλο του ν ́ αγκυροβολήσει στον Κόλπο του Αμπουκίρ, ένα ρηχό και εκτεθειμένο αγκυροβόλιο, αλλά συμπλήρωσε τις εντολές του με την πρόταση πως, αν ο κόλπος του Αμπουκίρ γινόταν επικίνδυνος, ο Μπρυαί θα μπορούσε να πλεύσει βορειοδυτικά προς την Κέρκυρα, αφήνοντας μόνο τα μεταγωγικά και λίγα ελαφρά πολεμικά πλοία στην Αλεξάνδρεια. Bonaparte ra lệnh cho hạm đội neo ở Aboukir Vịnh, một vịnh cạn và trống trải, nhưng có bổ sung các mệnh lệnh với đề nghị rằng nếu Brueys thấy vịnh Aboukir quá nguy hiểm thì có thể đi thuyền về phía bắc tới Corfu, chỉ để lại tàu vận tải và một số tàu chiến nhẹ tại Alexandria. |
Το μεγαλύτερο μέρος του στρατού της και μερικοί άμαχοι υποχώρησαν εξόριστοι στην ηπειρωτική Ελλάδα και την Κέρκυρα, όπου συνήλθαν, ανασυντάχθηκαν και επέστρεψαν στο Μακεδονικό Μέτωπο για να καταφέρουν τελικά ένα ρήγμα μέσα στις εχθρικές γραμμές στις 15 Σεπτεμβρίου του 1918, απελευθερώνοντας τη Σερβία και νικώντας την Αυστροουγγρική Αυτοκρατορία και τη Βουλγαρία. Đa phần quân đội Serbia và một số người phải sống lưu vong tại Hy Lạp và Corfu nơi họ phục hồi, tái tổ chức và quay lại Mặt trận Macedonia (Thế Chiến I) để đứng đầu một cuộc đột phá cuối cùng qua các giới tuyến quân địch ngày 15 tháng 9 năm 1918, giải phóng Serbia và đánh bại Đế chế Áo-Hung cùng Bulgaria. |
Μια πυρκαγιά ξέσπασε στο κατάστρωμα των οχημάτων λίγο πριν τις 6:00 τοπική ώρα, μισή ώρα μετά την αναχώρησή του από την Ηγουμενίτσα, μια ενδιάμεση στάση, όταν βρισκόταν 44 ν. μ. (81 χλμ.) βορειοδυτικά της Κέρκυρας και 33 ν. μ. (61 χλμ.) βορειοδυτικά από τους Οθωνούς. Một đám cháy xảy ra trên boong tàu xe ngay trước 06:00 giờ địa phương, nửa giờ sau khi rời cảng Igoumenitsa, Hy Lạp, một trạm trung gian, khi tàu mới cách 44 hải lý (81 km) về phía tây bắc của đảo Corfu, 33 hải lý (61 km) về phía tây bắc của đảo Othonoi. |
Έπειτα από μερικά χρόνια στην Κέρκυρα, η μετάφραση του Βάμβα απαγορεύτηκε από την Ιερά Σύνοδο της Ελληνικής Ορθόδοξης Εκκλησίας. Vài năm sau tại đảo Corfu, bản dịch Kinh Thánh của Vamvas đã bị Thánh Hội của Chính Thống Giáo Hy Lạp cấm đoán. |
Οι αντίξοες καιρικές συνθήκες στη θάλασσα δεν επέτρεψαν την προσχεδιασμένη απόβαση στην Κέρκυρα. Những điều kiện bất lợi trên biển đã khiến họ không thể tiến hành cuộc đổ bộ dự tính tại Corfu. |
«Αν είμαι στην Κέρκυρα τον Ιούνιο του 1323 και θέλω να πάω στην Κωνσταντινούπολη, από πού μπορώ να πάρω ένα καράβι;» "Nếu tôi đang ở đảo Corfu vào tháng 6/1323 và muốn đến thành phố Constantinople, tôi có thể đi thuyền từ đâu?" |
Αν και η Κέρκυρα και η Λευκάδα παρέμειναν υπό βυζαντινό έλεγχο, η Κεφαλλονιά και η Ζάκυνθος, συγκρότησαν την Παλατινή Κομητεία Κεφαλληνίας και Ζακύνθου μέχρι το 1357, όταν η οντότητα αυτή συγχωνεύθηκε με τη Λευκάδα και την Ιθάκη για να δημιουργηθεί το Δουκάτο της Λευκάδας υπό Γάλλους και Ιταλούς δούκες. Mặc dù Corfu và Lefkas vẫn nằm dưới quyền kiểm soát của Đông La Mã, Kefallonia và Zakynthos đã trở thành cung trung bá Cephalonia và Zakynthos cho đến năm 1357, khi thực thể này thống nhất với Lefkada và Ithaki để tạo thành Công quốc Leucadia dưới quyền các công tước người Pháp và Ý. |
Το νησί της Κέρκυρας παρέμεινε υπό την κυριαρχία των Γάλλων μέχρι το 1814. Người Pháp giữa Kerkyra cho đến năm 1814. |
Ο Μουσολίνι έστειλε ένα πολεμικό πλοίο να βομβαρδίσει το Ελληνικό νησί της Κέρκυρας και τα στρατεύματα της Ιταλίας κατέλαβαν την Κέρκυρα στις 31 Αυγούστου 1923. Mussolini cử một chiếm hạm bắn phá đảo Corfu của Hy Lạp, và quân Ý chiếm đóng đảo vào ngày 31 tháng 8 năm 1923. |
Στις 28 Νοεμβρίου, μια ναυτική μοίρα βομβάρδισε την Κέρκυρα, ενώ στις 18 Δεκεμβρίου και στις 4 Μαρτίου, έβαλαν κατά ελληνικών παράκτιων θέσεων στην Αλβανία. Ngoài ra, ngày 28 tháng 11, một phi đội Ý đã oanh tạc Corfu, và trong các ngày 18 tháng 12 và 4 tháng 3, lực lượng Ý đã pháo kích các vị trí trên bờ biển của Hy Lạp ở Albania. |
Στις 20 Ιουλίου 1917 υπεγράφη η Διακήρυξη της Κέρκυρας, εντός αυτής αναφερόταν η ένωση του Μαυροβουνίου με την Σερβία. Vào ngày 20 tháng 7 năm 1917, việc ký kết Tuyên bố Corfu đã báo trước sự thống nhất Montenegro với Serbia. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Κέρκυρα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.