κατοικία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ κατοικία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κατοικία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ κατοικία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là nhà, Nhà, cái nhà, căn hộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ κατοικία

nhà

noun

Η κατοικία του Πρέσβη στο μισό της βίλας είναι το ασφαλές κομμάτι.
Một nửa dinh thự này là nhà an toàn.

Nhà

noun

Όποια κατοικία ανάβει φανάρια, Παραγγέλνει φαγητό.
Nhà nào được treo đèn thì sẽ đặt món ăn.

cái nhà

noun

căn hộ

noun

Δεν βρήκαν τα διακριτικά σου σε καμμία κατοικία.
Họ không tìm thấy phù hiệu của cậu ở căn hộ nào.

Xem thêm ví dụ

10 Τα λόγια αυτά απευθύνονται στην Ιερουσαλήμ σαν να ήταν σύζυγος και μητέρα που κατοικούσε σε σκηνές, όπως η Σάρρα.
10 Ở đây, Giê-ru-sa-lem được nói đến như thể một người vợ và một người mẹ sống trong lều, giống như Sa-ra.
Πρώτον, τους παρήγγειλε να καλλιεργούν και να φροντίζουν τη γήινη κατοικία τους, και τελικά να τη γεμίσουν με τους απογόνους τους.
Thứ nhất, Ngài bảo họ trồng trọt, chăm sóc trái đất là ngôi nhà của họ, và sinh con để rồi khắp đất có người ở.
8-10. (α) Με ποιους τρόπους αντέδρασαν οι κάτοικοι της Θεσσαλονίκης στα καλά νέα;
8-10. (a) Khi nghe tin mừng, người dân ở Tê-sa-lô-ni-ca đã phản ứng theo những cách nào?
Ο Ιεχωβά είχε δώσει στους Ισραηλίτες την εντολή να κατεδαφίσουν τις πόλεις εφτά εθνών στη γη Χαναάν και να θανατώσουν όλους τους κατοίκους τους.
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
Τα στοιχεία που υπάρχουν σε έναν ανθρώπινο εγκέφαλο είναι περισσότερα από τους κατοίκους της γης.
Bộ não của con người có nhiều thành phần còn hơn số người sống trên đất.
5 Για εμάς, “ο αιώνιος Θεός”, ο Ιεχωβά, είναι «πραγματική κατοικία» —ένα πνευματικό καταφύγιο.
5 Đối với chúng ta, “Đức Chúa Trời hằng sống”, Đức Giê-hô-va là “nơi-ở”, nơi nương náu về thiêng liêng.
Το νησί αποτελείται από 59 πόλεις και χωριά και είχε πληθυσμό 117.774 κατοίκων στην Απογραφή του 2011.
Hòn đảo bao gồm 59 làng và thị trấn, với dân số 117.774 theo thống kê 2011.
3 Εκείνη τη νύχτα, ο Θεός είπε στον Νάθαν: 4 «Πήγαινε και πες στον υπηρέτη μου τον Δαβίδ: “Αυτό λέει ο Ιεχωβά: «Δεν είσαι εσύ αυτός που θα χτίσει τον οίκο στον οποίο θα κατοικώ.
3 Ngay trong đêm đó, có lời của Đức Chúa Trời truyền cho Na-than rằng: 4 “Hãy nói với tôi tớ ta là Đa-vít: ‘Đây là điều Đức Giê-hô-va đã phán: “Con không phải là người sẽ xây nhà cho ta ngự.
Ο προφήτης αναφέρεται στους πνευματικούς ουρανούς, όπου κατοικεί ο Ιεχωβά και τα αόρατα πνευματικά του πλάσματα.
Nhà tiên tri nói về các tầng trời thiêng liêng, nơi ngự của Đức Giê-hô-va và các tạo vật thần linh vô hình của Ngài.
2 Γιατί καταστράφηκαν εκείνες οι πόλεις μαζί με τους κατοίκους τους;
2 Tại sao các thành đó và dân cư ở trong đó đã bị hủy diệt?
16 Τότε θα κατοικεί στην έρημο η κρίση
16 Bấy giờ, công lý sẽ ngự giữa hoang mạc,
Οι περισσότεροι κάτοικοι της Ζιμπάμπουε έχουν βαθύ σεβασμό για τη Γραφή και, όταν διεξάγονται Γραφικές συζητήσεις, συνήθως επιμένουν να καθήσουν και τα παιδιά τους για να ακούσουν.
Đa số người Zimbabwe rất kính trọng Kinh Thánh. Họ thường bảo con cái phải ngồi xuống và lắng nghe trong các buổi thảo luận Kinh Thánh.
6 Όταν οι κάτοικοι των Σοδόμων και Γομόρρων απέδειξαν ότι ήταν υπερβολικά διεφθαρμένοι αμαρτωλοί, με το να κάνουν κατάχρηση των ευλογιών που αυτοί, σαν μέρος του ανθρώπινου γένους απολάμβαναν από το χέρι του Ιεχωβά, αυτός αποφάσισε ότι οι κάτοικοι έπρεπε να καταστραφούν.
6 Khi những người ở thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ chứng tỏ họ là những kẻ sa đọa đầy tội lỗi bởi lạm dụng ân phước mà họ, là phần của gia đình nhân loại, được hưởng trong tay Đức Giê-hô-va thì Ngài đã ra lệnh những người dân đó phải bị hủy diệt.
Συνεπώς, ο Διάβολος ασκεί την εξουσία του μέσω άλλων στασιαστικών αγγέλων οι οποίοι εγκατέλειψαν «την κατοικία που τους άρμοζε» στον ουρανό. —Ιούδα 6.
Điều đó cho thấy để đạt mục đích, Ma-quỉ dùng các thiên sứ phản nghịch khác, là những kẻ rời bỏ “chỗ riêng mình” ở trên trời.—Giu-đe 6.
Όλοι οι κάτοικοι θα πρέπει να μπουν μέσα στο υπόγειο καταφύγιο.
Mọi người nên ở trong boong-ke.
Οι κάτοικοι εκεί είναι πολύ εντάξει άτομα.
Các cư dân là những người rất đặc biệt.
13:22) Το να ζούμε με αυτάρκεια ως προσωρινοί κάτοικοι στο παρόν σύστημα πραγμάτων μάς βοηθάει να αποφύγουμε αυτή την παγίδα.
Thỏa lòng với đời sống tạm trú trong thế gian giúp chúng ta tránh rơi vào bẫy này.
Με τον καιρό, οι κάτοικοι αυτής της περιοχής ανέπτυξαν μια μορφή λατρείας η οποία περιλάμβανε κάποιες πεποιθήσεις και συνήθειες που όριζε ο Νόμος του Θεού, όπως η περιτομή.
Dần dần họ tạo nên một hình thức thờ phượng pha trộn, trong đó có một số niềm tin và thực hành có trong Luật pháp của Đức Chúa Trời, chẳng hạn như phép cắt bì.
“Για εσένα που κατοικείς στις πύλες της θάλασσας,
‘Hỡi kẻ ở các cửa ngõ của biển,
10 Οι κάτοικοι της γης θα χαίρονται σε βάρος τους και θα πανηγυρίζουν, και θα στείλουν δώρα ο ένας στον άλλον, επειδή αυτοί οι δύο προφήτες βασάνισαν τους κατοίκους της γης.
10 Dân cư trên đất vui mừng về cái chết của hai người ấy, họ ăn mừng và sẽ tặng quà cho nhau, bởi họ từng bị hai nhà tiên tri ấy hành hạ.
Όμως, σε κάποια μέρη της βόρειας Ελλάδας ο πληθυσμός δεν ήταν ελληνόφωνος και πολλά από τα παλιά τοπωνύμια αντικατόπτριζαν τις διαφορετικές εθνικές και γλωσσικές καταβολές των κατοίκων τους.
Tuy nhiên, trong một số bộ phận cư dân miền Bắc Hy Lạp lại không nói tiếng Hy Lạp và nhiều địa danh cũ phản ánh nguồn gốc, ngôn ngữ và sự khác biệt về nhân chủng của cư dân nơi đây.
Τα εδάφια Παροιμίαι 2:21, 22 υπόσχονται ότι «οι ευθείς θέλουσι κατοικήσει την γην» και ότι εκείνοι που προξενούν πόνο και παθήματα «θέλουσιν εκριζωθή απ’ αυτής».
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
(Ματθαίος 24:14) Χάρη σε αυτή τη βέβαιη ελπίδα —και στην πατρική φροντίδα που δείχνει ο Θεός στο λαό του— μπορούμε, ακόμη και τώρα, να “κατοικούμε με ασφάλεια και να είμαστε αδιατάρακτοι από τον τρόμο της συμφοράς”. —Παροιμίες 1:33.
(Ma-thi-ơ 24:14) Nhờ có hy vọng chắc chắn này—và sự chăm sóc của Đức Chúa Trời giống như một người cha đối với dân Ngài—ngay bây giờ, chúng ta có thể “ở an-nhiên vô-sự, được bình-tịnh, không sợ tai-họa nào”.—Châm-ngôn 1:33.
Σε μια περίπτωση, οι κάτοικοι ενός σαμαρειτικού χωριού έδιωξαν τον Ιησού απλώς και μόνο επειδή ήταν Ιουδαίος που κατευθυνόταν προς την Ιερουσαλήμ.
Có lần, một làng Sa-ma-ri đã không tiếp Chúa Giê-su chỉ vì ngài là người Do Thái trên đường đi đến Giê-ru-sa-lem.
Ή τις πόρτες γκαράζ που ήρθαν από το Σαν Ντιέγκο με φορτηγά για να γίνουν το νέο περίβλημα των κατοικιών έκτακτης ανάγκης σε πολλές από αυτές τις παραγκουπόλεις γύρω από την Τιχουάνα.
Hoặc những cửa gara được mang đến từ San Diego bằng xe tải để trở thành tường bao của những nhà cấp cứu trong nhiều khu ổ chuột xung quanh các rìa Tijuana.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κατοικία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.