κατανομή trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ κατανομή trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ κατανομή trong Tiếng Hy Lạp.
Từ κατανομή trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là phân bổ, chiến lược phân phối, sự phân phối, phân phối, phân chia. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ κατανομή
phân bổ(allocation) |
chiến lược phân phối(distribution) |
sự phân phối(allotment) |
phân phối
|
phân chia(distribution) |
Xem thêm ví dụ
Ο θαλάσσιος ελέφαντας του νοτίου ημισφαιρίου διακρίνεται από τον θαλάσσιο ελέφαντα του Βορείου Ημισφαιρίου (του οποίου δεν συμπίπτει η κατανομή με του θαλασσίου ελέφαντα του νοτίου ημισφαιρίου) από την μεγαλύτερη σωματική του μάζα και την μικρότερη προβοσκίδα. Hải cẩu voi miền nam được phân biệt với hải cẩu voi phương bắc (hai loài này không có phạm vi phân bố chồng lên nhau) bằng khối lượng cơ thể (hải cẩu voi miền nam lớn hơn và vòi cũng ngắn hơn). |
Οπότε αυτή είναι η κατανομή που παίρνουμε εάν, στην πραγματικότητα, δεν υπάρχει ζωή. Vậy đây là sự phân bố mà bạn có được khi mà thực tế là không có sự sống. |
Τώρα το όριο βιωσιμότητας επιτυγχάνεται, και η συχνότητα κατανομής έχει αλλάξει δραματικά και, στην πραγματικότητα, σταθεροποιείται. Bây giờ thì ngưỡng của sựu sống đã đạt tới, và tần suất phân bố đã biến đổi nhanh chóng và ổn định. |
Πολλοί σημαντικοί χώροι στην συναρτησιακή ανάλυση, για παράδειγμα ο χώρος όλων των απείρως και συχνά διαφορίσιμων συναρτήσεων R → R, ή ο χώρος όλων των κατανομών του R, είναι πλήρεις αλλά όχι νορμικοί διανυσματικοί χώροι και ως εκ τούτο όχι χώροι Μπάναχ. Một số các không gian quan trọng khác trong giải tích hàm, ví dụ không gian tất cả các hàm khả vi vô số lần R → R hay là không gian của tất cả các phân bố trên R, là đầy đủ nhưng không phải là các không gian vectơ định chuẩn và do vậy không phải là các không gian Banach. |
Αυτή είναι η τάξη και η δίκαιη κατανομή. Qua đó có sự phân biệt giữa bình đẳng và công bằng. |
(β) Τι πρέπει να παραδεχτούμε όσον αφορά τη γνώση σχετικά με τους ωκεανούς και την κατανομή τους στην υδρόγειο; (b) Nói đến sự hiểu biết về đại dương và cách sắp đặt thềm lục địa, chúng ta phải thừa nhận điều gì? |
Τώρα μπορείτε να δείτε την κατανομή συντελεστών καταστολής σε ολόκληρους πληθυσμούς. Giờ bạn hãy nhìn vào sự phân phối của mức độ bị kìm hãm trên toàn dân số. |
Λόγω μικροσκοπικών αλλαγών... την κατανομή των τριχών πάνω στο δέρμα... ’ λαν, κοίτα.... την ποσότητα του αίματος που ρέει στα αγγεία, τις ατέλειες του δέρματος Tại sao?Vì những sự khác biệt nho nhỏ.- Hướng lông mọc trên tay của cô |
Ωστόσο, αποδεχόμενοι αντιθέτως και αναθεωρώντας την κατανομή βάρους και πίεσης, κατέληξαν με ένα σχέδιο που δουλεύει μόνο αν υπάρχει μια μεγάλη τρύπα στην οροφή. Tuy nhiên, thay vì tận dụng kỹ thuật này và chỉ cần tính lại về trọng lượng và phân bổ ứng suất, họ cả gan đưa ra một thiết kế chỉ được thực hiện với một giếng trời lớn ở trên nóc. |
Σκεφτείτε πώς τα πειράματα στον συμμετοχικό προϋπολογισμό, όπου καθημερινοί πολίτες έχουν την ευκαιρία να κατανέμουν και να αποφασίζουν για την κατανομή των δημοτικών κονδυλίων. Nghĩ về những thử nghiệm về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, nơi những công dân mỗi ngày có cơ hội phân bố và quyết định dựa vào sự phân phát của công quỹ thành phố. |
Επίσης μπορεί να χρησιμοποιηθεί ως μία προσέγγιση της διωνυμικής κατανομής αν το n είναι επαρκώς μεγάλο και το p είναι επαρκώς μικρό. Vì thế, nó có thể dùng để xấp xỉ cho phân phối nhị thức nếu n là đủ lớn và p là đủ nhỏ. |
Είναι μια κατανομή λανθασμένων απαντήσεων σε κάποιες εργασίες που ανέθεσε ο Άντριου. Đây là sự phân loại các câu trả lời sai từ một bài tập mà Andrew giao. |
Επίσης, έχει μια από τις μεγαλύτερες ανισότητες στην κατανομή πλούτου ανάμεσα στις ανεπτυγμένες χώρες. Nó cũng có một trong những bất bình đẳng về thu nhập cao nhất giữa các nước phát triển. |
Η κατανομή Poisson μπορεί επίσης να χρησιμοποιηθεί για τον αριθμό γεγονότων σε άλλα καθορισμένα διαστήματα όπως η απόσταση, η επιφάνεια ή ο όγκος. Phân phối Poisson còn được dùng cho khoảng mà đơn vị khác thời gian như: khoảng cách, diện tích hay thể tích. |
Η παρουσία της σε τέτοια υψόμετρα υποδεικνύει την ικανότητά της να προσαρμόζεται, γεγονός συνεπές με την αναφερόμενη κατανομή της σε όλους τους τύπους δασών της Μαδαγασκάρης. Fossa hiện diện ở nhiều địa điểm chỉ ra khả năng loài vật này thích ứng độ cao đa dạng, phù hợp với báo cáo phân bố ở tất cả các loại rừng Madagascar. |
Η φόσα έχει το μεγαλύτερο εύρος γεωγραφικής κατανομής από όλα τα σαρκοφάγα της Μαδαγασκάρης, και εν γένει βρίσκεται σε μικρούς πληθυσμούς σε όλο το νησί, σε υπολείμματα δασικών εκτάσεων, προτιμώντας αδιατάραχτα παρθένα δάση. Fossa có phạm vi địa lý trải rộng nhất trong số động vật ăn thịt Madagascar, thường sinh sống với số lượng thấp trên khắp đảo tại những cánh rừng còn lại, ưa thích sinh cảnh rừng yên tĩnh nguyên sơ. |
Αλλά αν δείτε τώρα την ίδια κατανομή σε αγγλικά κείμενα, θα είναι κάπως έτσι. Nhưng nếu bạn nhìn vào sự phân bố chữ cái trong một đoạn văn Tiếng Anh, nó y như vậy. |
Ας πω τώρα μερικά λόγια για την κατανομή της ισχύος και πώς αυτή σχετίζεται με τη διάχυση ισχύος και έπειτα να συνδέσω αυτούς τους δύο τύπους. Để tôi nói thêm về sự phân phối quyền lực và nó liên quan ra sao tới sự phân tán quyền lực và rồi tôi gộp chung 2 cái đó lại. |
Τι είναι αυτό που καθορίζει τον τύπο και την κατανομή των μικροβίων σε εσωτερικό χώρο; Yếu tố nào quyết định đến chủng loại và sự phân bố của vi khuẩn trong nhà chúng ta? |
(2 Κορινθίους 4:7) Για να συνεχίσουμε να υπηρετούμε τον Θεό χωρίς να αποκάμνουμε, χρειάζεται να κάνουμε σωστή κατανομή των δυνάμεών μας. (2 Cô-rinh-tô 4:7) Để tiếp tục phụng sự Đức Chúa Trời mà không kiệt sức, chúng ta cần biết lượng sức mình. |
«Αυτή η ισόποση κατανομή», αναφέρει η εφημερίδα Δε Νιου Γιορκ Τάιμς (The New York Times), «δεν [αποτελεί] χαρακτηριστικό της ζωής, η οποία βασίζεται μόνο σε αριστερόστροφα αμινοξέα». Nhật báo The New York Times tường thuật: “Loại phân bố 50-50 này không giống thực tại của thế giới sự sống, bởi lẽ sự sống chỉ tùy thuộc vào các axit amin trái”. |
Τα νοσοκομεία μας έχουν μια ρητή πολιτική που ονομάζεται ηλικιακή κατανομή πόρων υγειονομικής περίθαλψης. Các bệnh viện của chúng ta có một chính sách rất rõ ràng gọi là phân phối nguồn lực chăm sóc sưc khoẻ theo độ tuổi. |
Αυτή είναι η κατανομή εισοδήματος των ανθρώπων ανά τον κόσμο, ξεκινώντας από ένα δολάριο. Đây là phân phối thu nhập của mọi người trên thế giới, từ 1 USD. |
Όλα έχουν το δικό τους τύπο κατανομής συχνοτήτων, αλλά είναι ισχυρό. Chúng đều có tần suất phân bố riêng biệt, nhưng rất phổ biến. |
Τώρα οι ώρες ανά άτομο συρρικνώνονται, αρχικά λόγω της συνταξιοδότησης της μεταπολεμικής γενιάς ( baby boom ), και δεύτερον λόγω της σημαντικής πτώσης του εργατικού δυναμικού των ανδρών στην παραγωγική ηλικία οι οποίοι βρίσκονται στο κάτω μισό της εκπαιδευτικής κατανομής. Bây giờ giờ làm trung bình đang giảm, thứ nhất là sự chấm dứt của bùng nổ dân số, thứ nhì là đã có một sự sút giảm đáng kể của lực lượng nam lao động độ tuổi trưởng thành những người ở nửa phía dưới của sự phân bố mức độ giáo dục. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ κατανομή trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.