καταφύγιο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ καταφύγιο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ καταφύγιο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ καταφύγιο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là cảng, viện cứu tế, hải cảng, Boong ke, nơi trú ẩn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ καταφύγιο

cảng

(port)

viện cứu tế

(asylum)

hải cảng

(port)

Boong ke

(bunker)

nơi trú ẩn

(asylum)

Xem thêm ví dụ

5 Για εμάς, “ο αιώνιος Θεός”, ο Ιεχωβά, είναι «πραγματική κατοικία» —ένα πνευματικό καταφύγιο.
5 Đối với chúng ta, “Đức Chúa Trời hằng sống”, Đức Giê-hô-va là “nơi-ở”, nơi nương náu về thiêng liêng.
Όταν ο γιατρός ξεκινά την εξέταση, ξέρει ύψος, βάρος, αν υπάρχει φαγητό στο σπίτι, αν η οικογένεια ζει σε καταφύγιο.
Và khi bác sĩ bắt đầu buổi thăm khám, cô ta biết chiều cao, cân nặng, có thức ăn ở nhà không, gia đình có đang sống trong nơi ở đàng hoàng không
(β) Γιατί είπε ο Βοόζ ότι η Ρουθ ζήτησε καταφύγιο κάτω από τις φτερούγες του Ιεχωβά;
(b) Tại sao Bô-ô nói rằng Ru-tơ đã “núp dưới cánh” Đức Giê-hô-va?
Όλοι οι κάτοικοι θα πρέπει να μπουν μέσα στο υπόγειο καταφύγιο.
Mọi người nên ở trong boong-ke.
Η οικογένεια θα έπρεπε να είναι καταφύγιο στοργής, αλλά ακόμη και εκεί, η βία και η κακομεταχείριση—μερικές φορές σε φοβερά βάναυσο βαθμό—έχουν γίνει συνηθισμένα φαινόμενα.
Gia đình phải là một nơi có tình yêu thương tự nhiên, nhưng ngay trong gia đình, sự hung bạo và hành hạ—đôi khi tàn bạo đến đáng sợ—đã trở thành chuyện thông thường.
Οι επιστήμονες εκεί μου είπαν ότι όταν τέθηκε υπό προστασία αυτό το πρώτο θαλάσσιο καταφύγιο, το 1975, ήλπιζαν και περίμεναν να συμβούν ορισμένα πράγματα.
Những nhà khoa học ở đó nói với tôi rằng khi bảo vệ khu bảo tồn đầu tiên năm 1975, họ hy vọng và mong rằng những điều cụ thể sẽ xảy ra.
Δε θα έμπαινα με τίποτα στο Καταφύγιο.
Sẽ chẳng còn cách nào tôi xâm nhập Tổ Ong nữa.
Ναι, το καταφύγιο θυέλλης.
Phải, đó là hầm tránh bão.
Όσο για το λαό, αυτοί θα αναζητήσουν καταφύγιο σε σπηλιές και σε σχισμές βράχων την ημέρα κρίσης του Ιεχωβά.
Còn về người ta, họ sẽ tìm kiếm chỗ ẩn náu trong hang và kẽ đá trong ngày phán xét của Đức Giê-hô-va.
το ασφαλές του καταφύγιο* θα είναι στα οχυρώματα των βράχων,
Nơi trú náu an toàn* của người sẽ là thành lũy bằng đá,
Η Ινδία έδωσε καταφύγιο στους Εβραίους που δραπέτευσαν από την καταστροφή του πρώτου ναού από τους Βαβυλώνιους, και αργότερα ειπώθηκε από τους Ρωμαίους.
Ấn Độ thu nạp người Do Thái, chạy trốn khỏi sự tàn phá của đền thờ thứ nhất bởi người Babylon, và sau đó là người Roma
16 Στη διάρκεια αυτών των γεμάτων ένταση τελευταίων ημερών, μήπως δεν έχει ‘αποδώσει θαυμαστή στοργική καλοσύνη’ ο Ιεχωβά σε εκείνους που έχουν βρει καταφύγιο σε αυτόν;
16 Trong thời kỳ cuối cùng đầy căng thẳng này, chẳng phải Đức Giê-hô-va đã ban ‘sự nhơn-từ lạ-lùng’ cho những ai nương náu nơi Ngài sao?
Το καταφύγιο, οκτώ ορόφους κάτω από τον Λευκό Οίκο.
8 câu chuyện bên dưới Nhà Trắng
Κάποια φορά, η οικογένειά μας βρήκε καταφύγιο σε ένα χαράκωμα για τρεις μέρες ενώ οι βόμβες έσκαγαν ολόγυρά μας.
Một lần, gia đình chúng tôi trú trong một hầm suốt ba ngày khi bom nổ xung quanh chúng tôi.
Έτσι τον πήγα σε ένα καταφύγιο.
Vậy là tôi đưa anh ta vào một chỗ an toàn.
Είναι πιο πολύ καταφύγιο για μένα.
Có rất nhiều chỗ trú ẩn.
Από το 1998 αποτελούν Αποκλειστικό Φυσικό Καταφύγιο.
Từ năm 1997, nó là một vùng bảo tồn thiên nhiên.
15 Γκαμπόν —Καταφύγιο Άγριας Ζωής
12 Danh Đức Chúa Trời được phổ biến như thế nào?
«Αυτό το χαρακτηριστικό του Μωσαϊκού νόμου ο οποίος αποτελούσε εξεικονιστικό τύπο προσκίαζε έντονα το καταφύγιο που μπορεί να βρει ο αμαρτωλός στον Χριστό», δήλωσε το τεύχος 1 Σεπτεμβρίου 1895 (στην αγγλική).
Tháp Canh ngày 1-9-1895 nói: “Thành trú ẩn được đề cập trong Luật pháp Môi-se là hình bóng cho sự trú ẩn mà người phạm tội có thể tìm được nơi Đấng Ki-tô.
Στο καταφύγιο των ζώων ένιωθα ότι βοηθούσα, και τους ανθρώπους και τα ζώα.
Kiểm soát động vật khiến tôi có cảm giác đang giúp mọi người con người và súc vật.
Πέσαμε όλοι στο έδαφος, προς το καταφύγιο.
Thế là chúng tôi lao đi, tất cả mọi người về nơi trú ẩn
Πηγαίνετε στο καταφύγιο, σας παρακαλώ Υψηλοτάτη
Xin hoàng thượng lánh nạn
Επίσης καταθέτω μαρτυρία ότι ο Ιησούς Χριστός έχει καλέσει αποστόλους και προφήτες στην εποχή μας και έχει αποκαταστήσει την Εκκλησία Του με διδασκαλίες και εντολές ως «καταφύγιο από τη θύελλα και την οργή» που θα έλθει ασφαλώς εκτός κι αν οι άνθρωποι του κόσμου μετανοήσουν και επιστρέψουν σε Εκείνον14.
Tôi cũng làm chứng rằng Chúa Giê Su Ky Tô đã kêu gọi các vị sứ đồ và tiên tri trong thời kỳ của chúng ta và phục hồi Giáo Hội của Ngài là nơi “dung thân khỏi cơn bão tố, cùng thoát khỏi cơn thịnh nộ” mà chắc chắn sẽ đến trừ khi dân chúng trên thế gian hối cải và trở lại với Ngài.14
Κάντε την Οικογένειά σας Ασφαλές Καταφύγιο
Hãy xây dựng một gia đình an toàn
Κατά τη διάρκεια του χειμώνα, ο Joel και η Ellie βρίσκουν καταφύγιο στα βουνά.
Trong suốt mùa đông, Ellie và Joel trú ẩn ở 1 vùng núi.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ καταφύγιο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.