καλαμπόκι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ καλαμπόκι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ καλαμπόκι trong Tiếng Hy Lạp.

Từ καλαμπόκι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là bắp, ngô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ καλαμπόκι

bắp

noun

Ήμαστε φίλοι από τότε που φυλάγαμε το καλαμπόκι.
Chúng ta đã là bạn từ hồi còn giữ ruộng bắp cùng nhau.

ngô

noun

Θα πρέπει να έχουμε φυτέψει καλαμπόκι όπως έχουμε κάνει όλα.
Họ đáng nhẽ nên trồng ngô như tất cả chúng ta.

Xem thêm ví dụ

Το κοτόπουλο ταΐζεται καλαμπόκι, και το κρέας του το κόβουν κιμά και το αναμιγνύουν με περισσότερα προϊόντα καλαμποκιού για να αποκτήσει όγκο και να δέσει, και στη συνέχεια το τηγανίζουν σε καλαμποκέλαιο.
Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn, trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính, rồi lại được chiên với dầu ngô.
Το καλαμπόκι δε γίvεται 10 πόδια ψηλό.
Bắp không mọc cao ba thước.
Το Μεξικό, η χώρα όπου άρχισε για πρώτη φορά η καλλιέργεια καλαμποκιού, καλλιεργεί μόλις το 20 τοις εκατό των ποικιλιών που υπήρχαν εκεί τη δεκαετία του 1930.
Xứ Mexico là nơi phát sinh giống ngô nay chỉ giữ lại được 20 phần trăm các giống ngô tìm thấy ở đó vào thập niên 1930.
Είναι το αντίστοιχο με την αποτυχία όλης της αμερικάνικης καλλιέργειας καλαμποκιού, μαζί με όλη την καλλιέργεια των φρούτων μας, καθώς και το σιτάρι, τον καπνό, το ρύζι, το σόργο -- ό, τι και να είναι το σόργο -- ας τ ́ αφήσουμε το σόργο.
Cái này tương đương với toàn bộ vụ mùa ngô của nước Mỹ bị mất trắng cùng với toàn bộ vụ cây ăn quả, cũng như lúa mì, thuốc lá, gạo, cây lúa miến -- không cần biết lúa miến là cái gì -- mất lúa miến.
Αντί να περνούν τη ζωή τους τρώγοντας γρασίδι, για το οποίο ήταν σχεδιασμένο το στομάχι τους, τα ανάγκαζαν να τρώνε σόγια και καλαμπόκι.
Thay vì sống hết đời mà ăn cỏ, thứ mà dạ dày của chúng tương thích được, chúng bị bắt ăn đậu nành và ngô.
Το 1996, οι τιμές του σιταριού και του καλαμποκιού ανήλθαν κατακόρυφα.
Trong năm 1996, giá lúa mì và bắp tăng vọt.
Οπότε φαίνεται οτι ακριβώς η ίδια τεχνολογία χρησιμοποιείται για να αναπτυχθούν νέες ποικιλίες καλαμποκιού, σιταριού, σόγιας και άλλων ειδών οι οποίες είναι πολύ ανθεκτικές στην ξηρασία, στις πλημμύρες στα παράσιτα και στα παρασιτοκτόνα.
Vì vậy nó chứng tỏ rằng cùng công nghệ đó đang được sử dụng để nuôi các dòng mới của ngô, lúa mạch, đậu nành, và các vụ khác mà thích nghi cao với hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh và thuốc trừ sâu.
Δύο από τα χαρακτηριστικά πιάτα του Λιχτενστάιν είναι το Τουάρκα-Ρέμπελ, σπεσιαλιτέ που φτιάχνεται από καλαμπόκι, και το Κέσκνοπφλε, το οποίο αποτελείται από ζυμαρικά και τυρί.
Hai món ăn cổ truyền của Liechtenstein là Tüarka-Rebel, một đặc sản làm từ bắp, và Käsknöpfle là món mì phô mai.
Δεν λέω να επιστρέψουμε πίσω στο Κόππερ Κάνυονς και να ζήσουμε με καλαμπόκι και σιτάρι, που είναι η προτεινόμενη δίαιτα των Τάραχουμαρα, αλλά ίσως υπάρχει κάτι ενδιάμεσα.
Tôi không nói rằng chúng ta quay lại Hẻm Copper để sống bằng ngô, chế độ ăn uống của người Tarahumara, nhưng có một điều ở trong đó.
Μάλλον ο Reid τον ακολούθησε στο χωράφι με τα καλαμπόκια.
Em nghĩ Reid đã theo hắn vào đồng ngô.
Ολόγυρα από το Λίμπερτι υπήρχαν μικρά αγροκτήματα όπου καλλιεργούσαν κυρίως καλαμπόκι.
Thị trấn Liberty có những nông trại nhỏ ở xung quanh, và chủ yếu là trồng bắp.
Είχαμε ακόμα καλαμπόκι.
Chúng tôi vẫn trồng được ngô.
Καλλιεργούσαν κατά βάση σιτηρά και λιγότερα καλαμπόκια.
Chúng ăn chủ yếu cỏ và các loại hạt nhỏ.
Η Ιντιάνα βρίσκεται στη Ζώνη του Καλαμποκιού.
Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.
Τώρα έγινε χωράφι με καλαμπόκι
♫ Giờ đây đã trở thành một cánh đồng ngô
Δεν έχει καλαμπόκι για να φάμε.
Chẳng còn bắp để ăn nữa.
Τα ίδια αγροκτήματα που συνήθως διατηρούσαν τις μέλισσες τώρα είναι διατροφικές έρημοι αγροτικών προϊόντων, που κυριαρχούνται από ένα ή δύο είδη φυτών όπως το καλαμπόκι και η σόγια.
Những trang trại từng nuôi dưỡng ong nay trở thành vùng nghèo nàn thực phẩm nông nghiệp, bị độc chiếm bởi một hoặc hai loài như ngô và đậu tương.
Αυτό τρώγεται μαζί με βούσουα, ένα βασικό είδος τροφής φτιαγμένο από καλαμπόκι.
Người ta ăn gà với vhuswa, thức ăn chính làm bằng bắp.
Ψάχνουμε έναν παραγωγό φυτοφαρμάκων που παλιότερα προμήθευε καπνοπαραγωγούς αλλά στη συνέχεια άλλαξε στο καλαμπόκι.
Chúng ta chú ý đến những nhà sản xuất thuốc trừ sâu để sử dụng cho cây thuốc lá nhưng lại dùng nó trên cây bắp
Εδώ είναι αιθανόλη από καλαμπόκι.
Đây là ethanol ngô.
Αντί για δύο καλαμπόκια, έπρεπε να υπάρχουν δύο ψάρια.
Thức ăn gồm hai con cá chứ không phải hai trái bắp.
Αυτή η ασθένεια είναι κοινή ανάμεσα σε ανθρώπους που τρέφονται κυρίως με καλαμπόκι και με λίγες ή καθόλου πρωτεϊνούχες τροφές.
Bệnh này thường thấy ở những người sống bằng ngô và ăn ít hay không ăn thức ăn giàu protein.
Και αφήστε με να σας πω, ότι το καλαμπόκι υπάρχει παντού.
Và hãy để tôi nói cho các bạn biết, ngô có trong mọi thứ.
Καλαμπόκια αλά Νότος.
Bột ngũ cốc, nồi quân dụng.
Ήδη του υποσχέθηκα 60.000 κιλά καλαμπόκι κάθε χρόνο!
Ta có lời hứa chu cấp cho hắn 60,000 tấn thóc hàng năm

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ καλαμπόκι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.